Giáo án lớp 4 - Tuần 14

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

2. Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK.

2, Bài mới:

* HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

* HĐ2: Luyện đọc.

HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-> 3 lượt.

Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.

Đoạn 3: Phần còn lại.

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Chú đất nung I - mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) 2. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK. 2, Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. * HĐ2: Luyện đọc. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-> 3 lượt. Đoạn 1: Bốn dòng đầu. Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. Đoạn 3: Phần còn lại. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chắt. Hiểu nghĩa các từ: Đống rấm, hòn rấm. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * HĐ3: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì? + Vì sao chú bé đất trở thành Đất Nung? + Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? * HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 4 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài. “ Ông Hòn Rấm cười bảo ............................... ........................................Từ đấy chú thành Đất Nung” - Thi đọc phân vai đoạn vừa luyện đọc. HS đọc, GV và cả lớp theo dõi, chọn ra nhóm đọc hay nhất, cá nhân đọc hay nhất. IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. __________________________ Toán Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ) - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II - Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS chữa bài tập 4 trong SGK Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 ( l ) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả 2 vòi cùng chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 ( l ) Đ/ S : 3000l 2, Bài mới: * HĐ1: GV hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. GV nêu VD, HS tính: ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 Tương tự đối với: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có: ( 35 + 21 0 : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV: + Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào? HS trả lời, GV kết luận như SGK. Gọi 2-> 3 HS nhắc lại. * HĐ2: THực hành. HS làm bài tập vào vở, bài 1,2,3,4 VBT trang 77. GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ3: Chữa bài. ( Đáp án: VBT ) Bài 1: HS nêu miệng cách làm. Bài 2: 2 HS lên bảng chữa bằng 2 cách. Bài 3: HS chữa bài và rút ra cách chia một số cho một hiệu. III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _______________________________ Đạo đức* Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 1) I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: - Công lao của các thầy cô giá đối với HS. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ của bài: “ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”. 2, Bài mới: *HĐ1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống ( SGK ) - HS dự doán các tình huống có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. * Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1 SGK ) - HS thảo luận và trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng. Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. Tranh3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biẻu hiện sự không tôn trọng thầy, cô giáo. * HĐ3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) HS thảo kuận và trình bày kết quả. GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a,b, d, đ, e,g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * HĐ nối tiếp: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ.....ca ngợi công lao thầy cô giáo ( Bài tập 5 SGK ) IV - Củng cố, dặn dò: GVnhận xét tiết học. ______________________________ Khoa học Một số cách làm sạch nước I - mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . II - Đồ dùng dạy- học: Hình trang 56,57 SGK Phiếu học tập của HS III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: + Em hãy nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? 2, Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - GV nêu câu hỏi: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã chọn? - HS phát biểu, GV kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi. GV nêu rõ từng cách làm sạch nước. - Liên hệ tích hợp DGBV môi trường nước. * HĐ2: Thực hành lọc nước. HS thực hành theo nhóm, GV hướng dẫn. Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận. GV kết luận chung: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là làm nước đục trở thành nước trong............ * HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch. HS làm việc theo nhóm, trả lời vào phiếu học tập. Dại diện nhóm trình bày kết quả, GV kết luận về qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: a, Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b, Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. c, Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước bằnh bể lọc. d, Khử trùng nước bằng gia ven. Nước đã được khử trùng, sát trùng và loại trừ ......... e, Phân phối nước cho từng hộ gia đình bằng máy bơm. * HĐ4: Thảo luận về sự phải cần thiết đun sôi nước uống. +Nước được làm sạch bằng cách trên đã uống đước ngay chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì? Tại sao? GV liên hệ để học sinh biết cách vận dụng để sử dụng nguồn nước sạch và nguồn nước đã đun sôi, và biết cách làm sạch nước. IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _____________________________ Buổi chiều: Kể chuyện Búp bê của ai? I- Mục đích yêu cầu : 1, Rèn luyện kỹ năng nói: Nghe cô giáo kể câu chuyện“Búp bê của ai “, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện : Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2, Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi ban kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II - Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phóng to. Bảng phụ III - Các hoạt động dạy-học: 1, Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vươt khó. 2, Bài mới *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện *HĐ2: GV kể chuyện “Búp bê của ai” - GV kể lần một và chỉ vào tranh minh hoạ giới thiệu lật đật - GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. *HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu . Bài tập 1: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - HS thảo luận theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh, yêu cầu HS viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. Bài tập 2: Kú lại câu chuyện bằng lời của búp bê. - HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc các em kể theo lời búp bê, nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể lại chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tưởng tượng nhữnh khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - HS thi kể phần kết của câu chuyện. IV - Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? GV nhận xét tiết học. _________________________ Luyện toán Luyện tập : Chia một tổng cho một số I- Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho HS - Cách chia một tổng cho một số - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia II- Hoạt động dạy- học * HĐ1: Củng cố kiến thức: ? khi chia một số cho một tổng ta làm thế nào? ? nêu các bước thực hiện phép chia cho số có một chữ số Bước1: Đặt tính Bước2: Thực hiện phép chia từ trái sang phải * HĐ2: Luyện tập: - HS hoàn thành bài tập 2b/76 và bài tập 3/77 - GV theo giỏi hứng dẫn - Chữa bài tập: Bài 2b/76: Tính bằng 2 cách (64-32):8 Cách 1 : ( 64-32):8 = 32:8 = 4 Cách 2 : ( 64-32):8 = 64:8-32:8 = 8-4 =4 Bài 3/77: Giải: Thực hiện phép chia ta có: 187250:8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo Đáp số : 23406 hộp và thừa 2 áo Bài tập thêm: 1, Tìm x: a, 435 - 72 :x = 426 b, X x 6 = (10-4 ) x X 2,*Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng khi đem số đó chia cho 675 thì được thương là 1 và số dư là số dư lớn nhất . - HS làm bài , GV theo giỏi hướng dẩn - Chấm , chữa bài Bài 1: Tìm x a, 435 - 72 : X = 426 b, X x 6 = (10- 4) x X 72 : X = 435 - 426 X x 6 = 6 x X 72 : X = 9 Vậy X bằng bất kì X = 72: 9 số tự nhiên nào. X = 8 Bài 3: Gọi số cần tìm là: abcd. Theo bài ra thì số dư là số dư lớn nhất. Vậy số dư là: 675 - 1 = 674 Ta có: abcd : 675 = 1 + 674 abcd = 1 x 675 + 674 abcd = 1 349 Đáp số: 1349 IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học ___________________________ Thực hành: Khoa học Một số cách làm sạch nước I - mục đích, yêu cầu: Giúp hs ôn tập , củng cố để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. II - Đồ dùng dạy- học: Hình trang 56,57 SGK Phiếu học tập của HS * HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - GV nêu câu hỏi: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đìng hoặc địa phương em đã chọn? - HS phát biểu, GV kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi. GV nêu rõ từng cách làm sạch nước. * HĐ2: Thực hành lọc nước. HS thực hành theo nhóm, GV hướng dẫn. Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận. GV kết luận chung: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: * HĐ3: Hoạt động nhóm2. HS làm việc theo nhóm, trả lời vào phiếu học tập. Dại diện nhóm trình bày kết quả, GV kết luận về qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: * HĐ4: Hướng dẫn HS hoàn thành BT 2,3 VBT GV chấm một số bài , nhận xét tiét học. IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _______________________________ : Luyện Tiếng Việt Luyện viết: Bài chú đất nung I. Mục tiêu: - Hs viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ bài ,vở luyện viết ôli - Giáo dục hs ý thức trau dồi chữ viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt đông 1: Hướng dẫn hs viết bài -Gv yêu cầu hs mở vở luyện viết ra đọc bài . ?Nội dung bài văn này nói lên điều gì? Bài văn này được trình bày như thế nào? Nét chữ đứng hay chữ nghiêng? Hoạt đọng 2: Luyện viết vào vở. Hs luyện viết, gv theo dõi giúp đỡ, uốn nắn những hs viết cẩu thả Hs lưu ạ ý viết đúng mẫu chữ Hoạt động3: GV chấm bài, nhận xét tiết học. Dặn dò: Hs về nhà luyện viết thêm _______________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009 Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung . Trò chơi: đua ngựa I . Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng. - Trò chơi: Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. I. Chuẩn bị: Còi, Phấn kẻ sân. II. Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần mở đầu: Tởp hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Đứng tại chỗ vỗ tay xà hát. Khởi động các khớp. Phần cơ bản: Ôn bài thể dục phát triển chung: 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhip. Ôn luyện theo tổ: Gv chia thành 4 tổ luyện tập. Tổ chức thi đua giữa các tổ, Bình chọn tổ tập đều. đúng nhất. Trò chơi: Đua ngựa. GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi- hs chơi Phần kết thúc: Đứng tại chổ tập động tác thả lỏng toàn thân. GV nhận xét giờ học, dặn dò. ___________________________ Toán chia cho số có một chữ số I - Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết , chia có dư) II - Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS chữa bài 1b, SGK Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 = 32 : 4 = 8 + Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào? 2, Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu trường hợp chia hết. - GV nêu phép tính: 128 472 : 6 = ? Hướng dẫn HS cách chia: + Bước 1 : Đặt tính + Bước 2: Thực hiện phép chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm. ( Thực hiện như SGK ) * HĐ2: Giới thiệu trường hợp chia có dư. Giới thiệu phép chia: 230 859 : 5 = ? HS thực hiện như đối với phép chia hết. GV ghi: 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) * Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. HĐ3: Thực hành: HS làm bài tập vào vở ( bài 1,2,3 VBT trang: 78 ) GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ4: Chữa bài ( Đáp án : VBT ) III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ___________________________ Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi I - mục đích, yêu cầu: 1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1) 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II - Đồ dùng : Bảng phụ III - Hoạt động dạy- học 1. Bài cũ : 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi : + Câu hỏi dùng để là gì ? cho ví dụ ? + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ? + Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình ? 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài , tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm , viết vào vở bài tập HS phát biểu ý kiến , GV chốt lại lời giải đúng Hăng hái và khoẻ nhất Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? là bác cầu trục Trước giờ học , chúng Trước giờ học các em thường làm gì ? em rủ nhau ôn bài cũ Bến cảng lúc nào cũng đông vui Bến cảng như thế nào ? Bọn trẻ xóm em thường thả diều Bọn trẻ xóm em thả diều ở đâu ? ngoài chân đê Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập , làm bài cá nhân sau đó chữa bài trên bảng phụ. VD : - Ai đọc hay nhất lớp ? - Cái gì dùng để lợp nhà ? ................................... Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu bài tập Tìm từ nghi vấn trong từng câu hỏi GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Câu a, từ nghi vấn là : có phải - không ? Câu b, từ nghi vấn là : Phải không ? Câu c, từ nghi vấn là : à ? Bài tập 4: HS tự làm và trình bày kết quả Mỗi em viết 3 câu VD : - Có phải hồi nhỏ chữ Cao bá Quát rất xấu không ? - Xa-ôn-cốp-xki ngày còn nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không - Bạn thích chơi bóng đá à ? *HĐ3: HS hoàn thành bài tập GV vừa hướng dẫn IV- Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________ Lịch sử Nhà trần thành lập I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Hoàn cảnh ra đời của nhà trần - Biết sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: - Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập. - Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức của nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gủi nhau. II- Đồ dùng: Phiếu học tập của HS III- Hoạt động dạy-học 1, Bài cũ : Nêu nguyên nhân và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 ( 1075-1077) 2, Bài mới: GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS đọc SGK và điền dấu nhân vào chỗ chấm sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện : + Đứng đầu nhà nước là vua + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con + Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ + đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có oan ức hoạc cầu xin + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất khi chiến tranh thì tham gia chiến đấu * HĐ2 : Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giũa vua với quan, vua với dân chúng dưói thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa GV chốt lại những ý đúng . IV- Tổng kết, dặn dò: HS đọc lại những chữ in đậm trong SGK GV nhận xét tiết học . ______________________________ Chiều: Anh Văn. ( Gv chuyên trách) _____________________________ Luyện Tiếng Việt: Luyện tập về câu hỏi I - mục đích, yêu cầu: 1. Luyện tập, củng cố, nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. 2.Tiếp tục nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II - Đồ dùng : Bảng phụ III - Hoạt động dạy- học Hoat động1: 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi : + Câu hỏi dùng để là gì ? cho ví dụ ? + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ? + Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập3,4 SGK Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu bài tập Tìm từ nghi vấn trong từng câu hỏi GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Câu a, từ nghi vấn là : có phải - không ? Câu b, từ nghi vấn là : Phải không ? Câu c, từ nghi vấn là : à ? Bài tập 4: HS tự làm và trình bày kết quả Mỗi em viết 3 câu VD : - Có phải hồi nhỏ chữ Cao bá Quát rất xấu không ? - Xa-ôn-cốp-xki ngày còn nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không - Bạn thích chơi bóng đá à ? - HS hoàn thành bài tập , GV vừa hướng dẫn. - Bài tập thêm: 1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong đoạ thơ sau: Cảnh khuya. Tiếng xuối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thủ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ( Hồ Chí Minh) Hs làm bài vào vở ô li, GV theo dõi giúp đỡ hs. GV chấm bài, Hưỡng dẫn hs chữa bài. IV- Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________ Luyện Toán: chia cho số có một chữ số I - Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Hs biết vận dụng để giải một số bài toán có liên quan. II - Hoạt động dạy- học: HĐ1: - Để thực hiện chia cho số có 1 chữ số, ta thực hiện qua mấy bước? - Đó là những bước nào? - Khi chia ta thực hiện từ bên nào sang bên nào? GV lấy vd lên bảng, hs tính vào giấy nháp. 15960 : 3 ; 42140 : 7 2047 : 5 Gọi 3 hs lên bảng thực hiện, gv và hs cả lớp nhận xét, kết luận bài làm đúng. * Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. HĐ2: Thực hành: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 sgk ( T76) Bài tập thêm: 1, Tìm x: a, 435 - 72 :x = 426 b, X x 6 = (10-4 ) x X 2, Tìm một số biết rắngố đó tăng 65 lần rồi giảm12563 đơn vị thì bằng 10317 đơn vị . Bài 1: Tìm x a, 435 - 72 : X = 426 b, X x 6 = (10- 4) x X 72 : X = 435 - 426 X x 6 = 6 x X 72 : X = 9 Vậy X bằng bất kì X = 72: 9 số tự nhiên nào. X = 8 Bài 2 : Giải Gọi số cần tìm là X, theo bài ra ta có : X x 65 - 12563 = 10317 X x 65 = 10317 + 12563 X x 65 = 228880 X = 22880 : 65 X = 352 Thử lại : 352 x 65 - 12 563 = 22 880 - 12 563 = 10 317 Vậy số cần tìm là 352 GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ3: Chữa bài ( Đáp án : VBT ) III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _________________________________ Thực hành:Lịch sử Nhà trần thành lập I-Mục tiêu: Giúp hs củng cố, nhận biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà trần - Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức của nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gủi nhau. II- Đồ dùng: Phiếu học tập của HS III- Hoạt động dạy-học. * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS đọc SGK và điền dấu nhân vào chỗ chấm sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện : + Đứng đầu nhà nước là vua + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con + Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ + đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có oan ức hoạc cầu xin + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất khi chiến tranh thì tham gia chiến đấu * HĐ2 : Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giũa vua với quan, vua với dân chúng dưói thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa GV chốt lại những ý đúng . HĐ3: Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập3,VBT. Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho hs yếu. GV chấm 1 số bài IV- Tổng kết, dặn dò: HS đọc lại những chữ in đậm trong SGK GV nhận xét tiết học ______________________________ Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn: Thế nào là văn miêu tả I . Mục tiêu: Giúp hs: - Hiểu được thế nào là văn miêu tả.( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện ( Chú Đất Nung) BT1 - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả môt trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa.( BT2) II. Các hoạt động dạy học: 1, Khởi động: HS kể câu chuyện theo đề tài BT2 - Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào? 2, Các hoạt động: Hoạt động1: Tìm hiểu phần nhận xét. Bài1: 1hs đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. ? Tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn? HS nêu, GV nhận xét kết luận: Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài, đọc các cột theo chiều ngang HS thảo luận nhóm , làm bài. Đại diện 1 số nhóm trình bày, HS khác bổ sung. GV kết luận lời giải đúng Bài3: 1HS đọc y/c bài Cả lớp đọc thầm đoạn văn, thảo luận trả lời ? Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào? ? Để tả được sự chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào? ?Để tả sự chuyển động của dòng nước , tác giả phải quan sát bằng những giác quan nào? Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? Hoạt động2: Rút ra ghi nhớ (SGK), 3,4 hs nhắc lại Hoạt động3: Hưỡng dẫn thực hành: Bai1: 1,2 hsđọc y/c của bài HS cả lớp đọc thầm truyện “ Chú Đất Nung” để tìn câu văn miêu tả. HS nêu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung Bài2: 1 hs đọc y/c của bài, Cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp. Một hs giỏi làm mẫu HS làm bài vào vở BT HS tiếp nối đọc câu văn miêu tả của mình. GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học - Dặn dò _______________________________ Mĩ thuật: (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán Luyện tập I - mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu cho một số ) II - Hoạt động dạy- học 1, bài cũ: HS chữa bài tập 2 SGK. Số lít xăng ở mỗi bể là: 128 610 : 6 = 21 435 (l ) Đáp số : 21 435 l 2, Bài mới: * HĐ1: Củng cố kiến thức. HS nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. *HĐ2: Luyện tập. HS làm bài tập vào vở, bài 1,2,3 VBT trang 79 GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ3: Chữa bài. Bài 1: 3 HS lên bảng chữa bài. Kết quả: 525 945 : 7 = 75 135; 489 690 : 8 = 61 211 ( dư2) 379 075 : 9 = 42 119 dư 4 Bài 2 : HS nêu miệng cách làm và kết quả Bài 3 : HS lên bảng chữa bài Giải Hai kho lớn chứa số gạo là : 14 580 x 2 = 29 160 (kg) Trung bình mỗi kho chứa số gạo là : ( 14 580 + 29 160 ) : 3 = 13 170 (kg ) Đáp số : 13 170 kg III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học __________________________ Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này HS biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng bắc bộ. + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ 2cuar cả nước . + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuôi nhiều lợn và gia cầm - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân. II - Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằ

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc
Giáo án liên quan