Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 31 Ôn tập cuối KHKI
2 Toán 59 Ôn tập đơn vị đo khối lượng
Thứ 2
Chiều
06/12/2021 3 Lịch sử 7 Ôn tập cuối HKI
4
5
1 Toán 60 Ôn tập đơn vị đo thời gian
2 Chính tả 6 Ôn tập cuối HKI
Thứ 3
Chiều 3
07/12/2021
4
5
1 Toán 61 Ôn tập: Tìm số trung bình cộng
2
Thứ 4 tranh ảnh, bản
Chiều 3 Địa Lí 6 Thành phố Đà Lạt
08/12/2021 đồ, máy chiếu.
Kể
4 6 Ôn tập cuối HKI
chuyện
5
1
2
Thứ 5
Chiều 3 Toán 62 Ôn tập Biểu thức có chứa 2 chữ, ba chữ.
09/12/2021
4 LT&C 27 Ôn tập cuối HK I
5
1
Ôn tập Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số
2 Toán 63
Thứ 6 đó
Tập làm
Chiều 3 28 Ôn tập cuối HKI
10/12/2021 văn
4 Kĩ thuật 5 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
5 TUẦN 13
Thứ 2 ngày 06 tháng 1 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối HKI ( tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
*HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15
phút); hiểu nội dung bài.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Viết đúng, đẹp bài chính tả
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT
HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT,
cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra
xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp
từng HS.
Bài 2: Nghe - viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ - 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc bài thơ Đôi que đan. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo
những gì hiện ra? của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là người + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu
như thế nào? thương những người thân trong gia đình.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ
* Nghe – viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà,
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa
phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu - Nghe GV đọc và viết bài .
hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc
lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc
nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với
tốc độ quy định .
* Soát lỗi và chữa bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu nhận xét, đánh giá bài làm
- Nhận xét bài viết của HS - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
3. Hoạt động ứng dụng (1p) lỗi, chữa bài .
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Ôn tập đơn vị đo khối lượng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo
khối lượng, nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng;
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được nhân
với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành
tính, tính nhanh.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia
tập. sẻ lớp
Đ/a:
a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
- Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. 268 x 235 = 62 980
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375
vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548
- Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ
số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu
thức.
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4
= (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4)
- Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý áp = 10 x 39 = 302 x 20
dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp = 390 = 6 040
của phép nhân, nhân một số với một c) 769 x 85 – 769 x 75
tổng (hiệu). = 769 x (85 – 75)
* Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt = 769 x 10
cách nhân thuận tiện = 7 690
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
Bài giải
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
1phút cả hai vòi nước cùng chảy được:
25 + 15 = 40 (l)
Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được: 40 x 75 = 3000 (l)
Đ/ s: 3000 lít nước
Bài 5:
a) S = a x a
b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2
c. 2 x 250 x 50 x 8
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
LỊCH SỬ
Ôn tập cuối HKI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên :
....................... ..
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng
thời gian dưới đây:
Năm 938 1009 1226 TK XIV
Các giai đoạn lịch sử
2 . Hoàn thành bảng thống kê sau:
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
938 - 968 Nhà Ngô
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
Thời gian Tên sự kiện Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời
TCN
Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
Chiến thắng Bạch Đằng
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai
Nhà Trần thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
+ Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên sang
quân xâm lược Mông – Nguyên? xâm lược nước ta đều đại bại vì vua
tôi nhà Trần đoàn kết và có tướng
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài chỉ huy giỏi
cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
- HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp
lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến
cuối thế kỉ X IV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, trao
cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu . đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
phiếu . kiến.
- GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả
*Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật
lịch sử đã học
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi.
- Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân
lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần xung
phong . Định hướng kể:
+ Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó
là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện?
HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch
em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể sử dân tộc ta?
cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch
*Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự kiện Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh
lịch sử, các nhân vật lịch sử... đạo đánh quân Nam Hán. Ngô
Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên
xuống để cho cắm cọc nhọn trên
sông Bạch Đằng,....
+ Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân
vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời
kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì
cho lịch sử dân tộc ta?
VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo –
vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần
3. Hoạt động ứng dụng (1p). đánh thắng quân Mông- Nguyên,.....
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự
hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
-
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Ôn tập đơn vị đo thời gian
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải
quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng
bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm
không nhuận
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước
lớp
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày
- GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS
xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28
ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe
thường có 365 ngày. Những năm,
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004
là năm nhuận, năm 2008 là năm
nhuận
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và
chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết
thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
1
3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây
2
4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
1
ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây
3
- GV hỏi để chốt kiến thức: 1
giờ = 15 phút
+ Đổi 1 ngày = ....giờ như thế nào? 4
3
+ 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1
3 3 Bài 3: Cá nhân-Lớp = 8 giờ
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước
lớp
Đáp án:
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
- Chốt lại cách làm các bài toán tương quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217
tự. (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút
4
1
phút = 12 phút
5
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh
- hơn. Và nhanh hơn số giây là:
15 – 13 = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy Bài 5: a) Khoanh vào B
của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số B) Khoanh vào C
đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
- Tìm lời giải khác cho BT4
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối HKI ( Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
+ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
Trò chơi Hộp quà bí mật
+ Đặt một câu có sử dụng tính từ? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt một câu có sử dụng danh từ?
+ Đặt một câu có sử dụng động từ?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp
lòng - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra
xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.
nội dung bài đọc - Đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và Nhóm 4 – Lớp
đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hs thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS nhận xét, chia sẻ
DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,
huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em
bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo,
sân.
ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa.
TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
in đậm.
+ Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? Đáp án:
+ Buổi chiều, xe làm gì?
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nắng phố huyện như thế nào?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Ai đang chơi đùa trước sân.
- Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và
tìm DT, ĐT, TT
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích
trong chương trình và xác định các kiểu
câu kể trong đoạn văn, bài văn đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Ôn tập: Tìm số trung bình cộng
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, Bảng phụ.
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động
tại chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp
số sau: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Đáp án:
a. (96+ 121+ 143): 3 = 120
Bài 2+ Bài 3 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27
-GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài, phân tich đề.
-Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các
thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn
thành 2 bài tập này
- Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước lớp
(bảng phụ)
- TBHT điều hành các bạn nhận xét,
chữa bài
Bài 2: Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96+ 82+ 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:
249: 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
Bài 3
Bài giải
- Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm tập Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
thể dục để phát triển chiều cao 138+132+130+136+134=670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS
là : 670:5= 134(cm )
- GV nhận xét, đánh giá chung Đáp số : 134cm
Bài 4+ Bài 5: - HS làm bài vào vở Tự học
Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã
chở là:
36 x 5+45 x 4= 360 (tạ)
Đổi 360 tạ = 36 tấn
Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn
thực phẩm là:
36 : 9 = 4 (tấn)
Đáp số: 4 tấn
Bài 5: a.Tổng của 2 số là:
9 x 2= 18
Số thứ hai là:
18 – 12 = 6
Đáp số: 6
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số TBC
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Thành phố Đà Lạt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều
rừng thông, thác nước,
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
* HS năng khiếu:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản
xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả,
rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
- HS có phẩm chất yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các
vùng đất mới
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp
cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm)
-HS: SGK, tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi Du lịch, tập làm phòng viên,..
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Nêu một số đặc điểm của sông ở + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều
Tây Nguyên và ích lợi của nó? ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm.
khộp ở Tây Nguyên? . .
- GV chốt ý và giới thiệu bài
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây
Nguyên: Thành phố nghỉ mát, du
lịch, có nhièu loại rau,
hoa trái
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp
gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo
thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về Nhóm 4 -Lớp
rừng thông và thác nước: - HS tiến hành thảo luận nhóm.
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận
5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và xét, bổ sung.
kiến thức bài trước để trả lời câu
hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên độ cao 1500m .
nào? Ở độ cao bao nhiêu mét? + Khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí
hậu như thế nào? - HS chỉ bản đồ.
+ Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp
cho các em có biểu tượng về hồ
Xuân Hương và thác Cam Li) rồi
chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng
*GV: Nhìn chung càng lên cao thì thông. . .
nhiệt độ không khí càng giảm.
Trung bình cứ lên cao 1000m thì
nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến
6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức,
những địa điểm nghỉ mát ở vùng - Lắng nghe
núi thường rất đông du khách. Đà
Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển
nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa
đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng
không chịu ảnh hưởng gió mùa
đông bắc nên không rét buốt như ở
miền Bắc .
Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố
du lịch và nghỉ mát: Nhóm 2- Lớp
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu
biết của mình, vào hình 3, mục 2
trong SGK để thảo luận theo các
gợi ý sau:
+ Tại Đà Lạt lại được chọn làm
nơi du lịch và nghỉ mát? + Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên
tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ
+ Đà Lạt có những công trình nào mát. . .
phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều
Lạt kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ
ngơi, du lịch.
- HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam
Xuân Hường trên H3. Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace.
- Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm - HS chỉ lược đồ.
về Đà Lạt lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận. - Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt.
Hoạt động 3: Hoa quả và rau
xanh ở Đà Lạt:
- GV cho HS quan sát hình 4, trả lời Cá nhân – Lớp
cá nhân các câu hỏi:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành
phố của hoa quả và rau xanh?
+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau
xanh ở Đà Lạt? rất lớn.
+ Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai
nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? tây, bắp cải, su hào
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm
như thế nào? + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- GV cùng HS hoàn thành bảng Đà Lạt
tổng hợp như bên
- Liên hệ việc BVMT
Khí hậu Thiên nhiên Các công trình phục
vụ nghỉ ngơi, du
Quanh năm Vườn hoa, lịch, biệt thư,
Mát mẻ rừng thông, khách sạn
thác nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Thành phố nghỉ mát, du lịch,
có nhièu loại rau, hoa trái
- Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn
trong lớp về thành phố Đà Lạt
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối HKI ( Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ
vật và cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát;
1.2. Năng lực văn học: viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu
mở rộng (BT2).
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK, Bút, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. . Hoạt động thực hành: (27p)
* Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn
mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra
nội dung bài đọc xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Đọc và trả lời câu hỏi.
từng HS. - Theo dõi và nhận xét.
Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một
đồ dùng học tập của em”.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
SGK.
a) - GV hướng dẫn: - Làm cá nhân - Chia sẻ dàn ý trước lớp
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
+ Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập
của em, tìm những đặc điểm riêng mà
không thể lẫn với đồ vật khác của bạn.
+ Không nên tả quá chi tiết rườm rà. - GV chốt lại dàn ý chuẩn của bài
b. YC HS tự viết bài
+ MB gián tiếp là như thế nào?
+ MB nói 1 ý khác có liên quan để dẫn
+ KB mở rộng là như thế nào? vào đồ vật định tả
+ Nói được tình cảm, phẩm chất, công
- Yêu cầu HS biết bài dụng của đồ vật
- HS viết cá nhân – Chia sẻ lớp. VD:
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho Mở bài: Có một người bạn luôn bên em
HS. mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn
vui trong học tập của em, đó là chiếc bút
máy màu xanh. Đây là món quà em được
bố tặng cho khi vào năm học mới.
Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn
thận, không bao giờ bỏ quên hay quên
đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở
3. HĐ ứng dụng (1p) bên mình, động viên em học tập.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết hoàn chỉnh phần MB và KB
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 09 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Ôn tập biểu thức có chứa 2,3 chữ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
+ GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- HS: Sgk, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất giao hoán của phép
cộng
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới + Lấy VD minh hoạ tính chất này
2. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Cá nhân- Lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức.
+ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c.
bài, sau đó làm bài. -HS làm vở.
-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là 22.
-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là 36.
- GV nhận xét và đánh giá bài làm của
HS (5-7 bài)
+ Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta tính + Tính được 1 giá trị của BT
được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra –
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? 2 HS lên bảng.
+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Đều bằng 0.
số chúng ta tính được mấy giá trị của +Tính được một giá trị của biểu thức a
BT a x b x c? x b x c.
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học.
Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của
từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c
Bài 4: Công thức tính chu vi
P = a+b+c
- HS vận dụng tính chu vi trong từng
4, HĐ vận dụng (1p) trường hợp
- Hoàn thành các bài tập tương tự trong
5. HĐ sáng tạo (1p) vở BTT
- Lập công thức tính chu vi tam giác
đều có cạnh là a
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối HKI ( Tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp
4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục
2008).
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng
80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
- Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
- Tích cực, tự giác học bài..
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà
2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em
Bài đọc thầm
Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176)
1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Đáp án: C
2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối
với Thanh?
a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,
giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở.
Đáp án: A
3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?
a. Có cảm giác thong thả, bình yên.
b. Có cảm giác được bà che chở.
c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Đáp án: C
4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình?
a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu
thương.
Đáp án: C
5. Tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền.
A. Hiền hậu, hiền lành. B. Hiền từ, hiền lành, C. Hiền từ, âu yếm.
Đáp án: B 6. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.
có mấy động từ, mấy tính từ?
a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
Đáp án: C. Hai động từ: trở về, thấy. 2 tính từ: thong thả, bình yên
=> Chốt cách xác định ĐT, TT trong câu
7. Câu: Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?
A. Dùng để hỏi. B. Dùng để yêu cầu, đề nghị. C. Dùng thay lời chào.
Đáp án: C
=> Chốt cách dùng câu hỏi với mục đích khác. HS lấy VD thêm
4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận
nào là chủ ngữ?
a. Thanh b. Sự yên lặng c. Sự yên lặng làm Thanh
Đáp án: B
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hoàn thành đáp án bài đọc hiểu
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Tự làm cá nhân một số bài đọc hiểu khác trong sách tham khảo
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Ôn tập Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx



