Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: Thứ Hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiết :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung. Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: 1 a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn d. Đọc đồng thanh: trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 2 + Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. + Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. + Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. 3 c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều Hs trả lời này? 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiết 3:TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Yêu quý, kính trọng ông bà. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: loang lổ. - Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ,... - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Kỹ năng sống; giao tiếp ứng xử. Yêu quý, kính trọng ông bà. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 4 *GDKNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn, bảng phụ viết đoạn 1 và đoạn 4. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - - Nêu nội dung bài hát chui vào hang, thực hiện bằng thao - Lắng nghe tác ) - Mở SGK - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (18 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ, Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ - Giáo viên đọc mẫu toàn bài , lưu ý - HS lắng nghe HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ, câu văn. Nhẹ nhàng thể hiện tình cảm kính yêu và biết ơn của - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối cháu đối với ông, bà. tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng khổ - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo thơ, câu văn kết hợp luyện đọc từ hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) khó => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, - GV theo dõi HS đọc bài để phát trắng,chín lặng ) hiện lỗi phát âm của HS. Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xanh ngắt, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. ) - HS chia đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 5 câu dài: nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.// - VD: Em thiu thiu ngủ. + Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.// + Trước ngưỡng cửa của trường tiểu - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại .// thầy giáo đầu tiên của tôi.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. HS về nhà luyện đọc - Hướng dẫn HS về nhà luyện đọc 3. HĐ Tìm hiểu bài (7 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 2 câu hỏi cuối mỗi bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - Hướng dẫn HS cách tìm hiểu 2 câu - HS lắng nghe và thực hiện . hỏi còn lại ở mỗi bài để HS về nhà hoàn thành. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. sẻ kết quả trước lớp. - + Chim đừng hót nữa + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm + Lặng cho bà ngủ gì? + Vẫy quạt thật đều + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất + Ngủ ngon bà nhé 6 quan tâm đến giấc ngủ của bà? - Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ đi học như thế nào? cái đầu tiên. * GVKL: Hai bài tập đọc hôm nay nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Bài đọc nói về tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Hướng dẫn học sinh về nhà học - HS lắng nghe thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ và luyện đọc bài đọc. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ, : Người lính dũng cảm. TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC, GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán 7 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Không làm bài tập 3 ( tr.11); bài tập 4( tr.12); bài tập 3 ( tr.12) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. + Năm học trước, em đã được - Lắng nghe học những dạng toán nào? - Mở vở ghi bài + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị * Cách tiến hành: 8 Bài 1: - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A Câu hỏi chốt: + So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là: khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm) giác MNP? Đáp số: 86 cm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp) quả trước lớp Bài giải - Cho HS nêu đặc điểm của Chu vi hình chữ nhật ABCD là: HCN 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp quả trước lớp - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) - HS quan sát, tìm ra cách làm Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - HS có thể kẻ như sau: hình cho HS tiện quan sát - Gọi HS lên bảng chỉ ra cách cách làm khác nhau (HS cũng có thể làm theo các cách khác) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 1: (Cá nhân - Lớp) Giải: Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây 9 + Bài toán thuộc dạng toán nào - Học sinh làm bài cá nhân. đã học? - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - - Chia sẻ kết quả trước lớp Lớp) Giải: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít ) Đáp số: 507 lít xăng - 1 học sinh đọc đề bài 3a. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích Bài 3a: (Cả lớp) đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có 5 quả cam. + Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. + Hàng dưới có mấy quả cam? - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? + Em làm thế nào để biết? Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số - HS đọc bài giải mẫu bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. Bài 3b: ( làm vở ) - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài. - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét nhanh bài làm của Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: HS 19 - 16 = 3 ( bạn ) Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4 Đáp số: 3 bạn =>GV KL: Đây là dạng toán tìm - 1 học sinh đọc đề bài. phần kém của số bé so với số - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. lớn. Để tìm phần kém của số bé Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: so với số lớn ta cũng lấy số lớn 50 – 35 = 15 ( kg) trừ đi số bé. Đáp số: 15 kg - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách 10 Toán 3 để giải CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên ngày sinh. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 11 - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan mong trời mau sáng để làm - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 gì? anh em. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, phải viết hoa, vì sao? mẹ (đầu câu). + Lời Lan muốn nói với mẹ được - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 12 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ đúng. Bài 3: - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ. tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHÍNH TẢ: ( Hướng dẫn HS về nhà viết bài) CHỊ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 13 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chị thương em lắm” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Người chị trong bài thơ làm những - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, việc gì? quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? . - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - HS viết bài. 14 viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc - Học sinh làm cá nhân ch - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp =>Đáp án: chung, trèo, chậu 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp. THỦ CÔNG: GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. -Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 15 - GV: Sản phẩm mẫu - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Chú ếch con - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp con ếch * Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS - HS quan sát mẫu và nhận xét: quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? - Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, + Đặc điểm phần đầu ra sao? đuôi,.... + Phần thân, đuôi như thế nào? - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân - Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta - Nghe GV giới thiệu dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự - HS quan sát giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông - HS thực hành gấp theo HD của Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước GV - Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi - HS HS quan sát và gấp theo rời, yêu cầu HS gấp - GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông H2 theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở A 16 trên H3 B C - Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng H4 lên đỉnh A, ta được hình 4 - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5 H5 - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch H6 Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - HS quan sát GV làm mẫu - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch - HS nêu: + B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: HS gấp được con ếch *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 - Thực hành gấp con ếch trong để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành gấp. sản phẩm - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. HĐ ứng dụng (5 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp con ếch 5. HĐ sáng tạo (1 phút): PASTE - Vẽ và tô màu trang trí con ếch Thứ Tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 17 TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. -Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) -Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau + 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút. Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút). bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9. đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu. đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. nhiêu phút? 18 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? phút chỉ số 1. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? phút chỉ số 3. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS thực hành cá nhân trên mô hình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Đồng hồ điện tử tập này là đồng hồ gì? - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 19 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NGƯỜI MẸ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK). - Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. -Thấy được tình cảm của những người mẹ dành cho con cái, từ đó biết trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu văn dài. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cả lớp hát bài: Mẹ yêu - HS hát bài: Mẹ yêu. - Kết nối nội dung với bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx
Giáo án liên quan