Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 13: Từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 13: Từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TH&THCS SƠn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Tổ: Tự Nhiên Nguyễn Anh Tuấn TÊN BÀI DẠY: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào và lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh họa. - Phân tích được mối liên hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - Nhận biết, quan sát, vẽ được hình đại diện sinh vật đơn bào. - Nhận dạng, xác định, mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh. - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người. 2.Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được sinh vật đơn bào, đa bào thường gặp trong tự nhiên; quan sát và mô tả được hình dạng, cấu tạo của đại diện sinh vật đơn bào; nhận dạng và xác định được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh, cơ thể người. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được đặc điểm của sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào; nhận biết được các cơ quan của cơ thể đa bào (cây xanh có hoa, cơ thể người); trình bày, phân tích được mối liên hệ giữa các tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát cơ thể đơn bào bằng kính hiển vi, cơ thể đa bào bằng mắt thường và kính lúp; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát. - Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát các sinh vật trong tự nhiên, xác định được sinh vật đơn bào, đa bào; thấy được sự thống nhất toàn vẹn của tổ chức cơ thể sinh vật, sự thích nghi của sinh vật với môi trường từ đó chủ động, tích cực bảo vệ môi trường sống và các loài sinh vật. 1. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: 1 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. - Yêu động vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của động vật và các loài động vật có ích. - Nhân ái: tôn trọng cơ thể của bản thân và của mọi người, chủ động giữ gìn vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường, góp phần bảo vệ cuộc sống của con người. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: + Một số sinh vật đơn bào, đa bào; trùng giày (hình dạng, hoạt động sống). + Sơ đồ mô tả các cấp độ tổ chức từ tế bào đến cơ thể ở cây xanh. + Sơ đồ mô tả các cấp độ tổ chức của cơ thể người. + Một số loại mô ở cây xanh và ở người. - Mô hình: cơ thể người, một số cơ quan ở cây xanh. - Mẫu vật: dịch nấm men, mẫu cây xanh: cây rau cải, cây rau mồng tơi, (tùy địa phương và khả năng sưu tầm mẫu của HS, GV). - Kính hiển vi, kính lúp, đĩa đồng hồ, lam kính và lamen, giấy thấm. - Dung dịch và hóa chất: lọ đựng dịch huyền phù nấm men, lọ nước cất, lọ đựng xanh methylene. - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học a) Mục tiêu: - Xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài học. b) Nội dung: - HS dựa vào hiểu biết hiện có, trả lời câu hỏi, tạo mối quan tâm và mong muốn tìm hiểu về cơ thể sinh vật. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - HS đưa ra ý kiến dựa trên hiểu biết hiện có của HS về cơ thể sinh vật: cho VD về cơ thể sống, xác định cơ thể đơn bào hay đa bào, giải thích. - Nêu rõ được các nhiệm vụ, nội dung tìm hiểu trong bài học: + Nhận dạng và phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. + Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào, các cấp độ: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. + Quan sát và tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đơn bào, đa bào thông qua một số đại diện: cơ thể đơn bào (vd: nấm men), đại diện cơ thể đa bào (cây xanh và con người). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi tạo tình huống: -HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu -Kể tên 3 đại sinh vật mà em biết: Hãy biết để trả lời câu hỏi cho biết chúng có cấu tạo đơn bào hay 2 đa bào -Đại diện HS trình bày, các HS khác -Quan sát hình 13.1.Một số sinh vật, hãy nhận xét bổ sung xác định: Sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào GV: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm->Rút ra kết luận - GV ghi lại ý kiến của HS dẫn dắt để HS quan tâm, xác định được nội dung tìm hiểu trong bài học: Trên trái đất của chúng ta, sinh vật có sự đa dạng, phong phú. Tuy nhiên có thể chia chúng thành 2 nhóm: sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. Vậy sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào có đặc điểm như thế nào? Các ý kiến của các em nêu ra có đúng hoàn toàn không? Tổ chức sống từ tế bào đến cơ thể được thể hiện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Nhận dạng, phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào a) Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào và lấy được ví dụ minh họa. b) Nội dung: - HS theo nhóm: quan sát hình 13.2 và hình ảnh về trùng giày, tìm hiểu về sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào hoàn thiện phiếu học tập 1. c) Sản phẩm: -Sinh vật đơn bào là sinh vật chỉ cấu tạo từ 1 tế bào -Sinh vật đa bào là sinh vật cấu tạo từ nhiều tế bào d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chia lớp thành 6 nhóm thực hiện -HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, nhiệm vụ sau: thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học -Quan sát hình 13.2 và hình ảnh về trùng tập số 1 dày, đại diện cơ thể đa bào, tìm hiểu về sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào -Thảo luận nhóm, điền thông tin thích hợp, hoàn thiện phiếu học tập số 1 GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm và tìm ra nhóm có kết quả tốt nhất GV cùng với HS rút ra kết luận + Đáp án Phiếu học tập 1: Bảng: Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào: Tiêu chí Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào Số lượng tế bào 1 Nhiều 3 Số loại tế bào 1 (Các hoạt động sống được Nhiều loại với hình dạng, cấu thực hiện trong khuôn khổ 1 tế tạo khác nhau và thực hiện bào) chức năng khác nhau. Cấu tạo từ tế bào - Có đại diện cấu tạo từ tế bào Từ tế bào nhân thực nhân sơ hay tế bào nhân sơ (vi khuẩn). nhân thực - Có đại diện cấu tạo từ tế bào nhân thực (trùng giày, trùng biến hình, ) Ví dụ Trùng biến hình, các loài vi Cây phượng, con gà, khuẩn, Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào: a) Mục tiêu: - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh họa. - Phân tích được mối liên hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể ở sinh vật đa bào. b) Nội dung: - HS quan sát hình 13.3, hình 13.4, 13.5, thảo luận theo cặp- 2 HS cùng bàn, thực hiện các yêu cầu tương ứng (Phiếu học tập số 2). c) Sản phẩm: - Ở sinh vật đa bào, cơ thể được tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể -Mô là nhóm tế bào có cùng hình dạng, cấu tạo, chức năng -Cơ quan là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể -Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan hoạt động như một thể thống nhất, hoàn thành một chức năng nhất định -Cơ thể là tập hợp tất cả các cơ hệ cơ quan hoạt động phối hợp với nhau d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học -HS hoạt động cặp đôi hoàn thành nhiệm tập theo cặp 2 HS cùng bàn theo các yêu vụ mà giáo viên giao cầu sau: -Quan sát hình 13.3, liệt kê các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao -Quan sát hình 13.4 sắp xếp các hình đó theo cấp độ tổ chức của cơ thể người từ thấp đến cao và gọi tên các cấp độ đó -Quan sát các loại mô trong hình 13.4, 13.5.Nhận xét hình dạng, kích thước của 4 các tê bào trong từng loại mô GV yêu cầu đại diện từng cặp trình bày -Đại diện các cặp trình bày kết quả hoạt kết quả hoạt động của cặp mình động, các cặp khác nhận xét bổ sung GV đánh giá kết quả hoạt động của các cặp, tìm ra cặp có kết quả tốt nhất Hoạt động 2.3: Thực hành: Tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo của sinh vật đơn bào a) Mục tiêu: - Nhận biết, quan sát, vẽ được hình đại diện sinh vật đơn bào (nấm men). b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm, làm tiêu bản nấm men và quan sát dưới kính hiển vi, vẽ lại hình dạng nấm men dựa theo quan sát. c) Sản phẩm: - HS làm được tiêu bản nấm men và tiến hành làm tiêu bản theo nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chia lớp thành 6 nhóm thực hiện HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ sau: -Báo cáo hoạt động của nhóm, các nhóm -Tìm hiểu và nêu cách làm tiêu bản nấm khác nhận xét bổ sung men -Làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học -vẽ và mô tả hình dạng của nấm men dựa vào kết quả quan sát vào vở Hoạt động 2.4: Thực hành: Tìm hiểu về cơ thể thực vật và cơ thể người a) Mục tiêu: - Nhận dạng, xác định, mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh. - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm, quan sát trên một số mẫu cây: nhận dạng và xác định được các cơ quan ở cây xanh (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây xanh. - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, mô hình cơ thể người: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người. c) Sản phẩm: - HS quan sát trên một số mẫu cây, làm việc theo nhóm: xác định được rễ, thân, lá và nêu được một số đặc điểm về hình thái, cấu tạo ngoài (dự kiến: rễ màu nâu, gồm nhiều sợi to nhỏ khác nhau; thân non có màu xanh, nhiều cành; lá có màu xanh, nhiều hình dạng, có gân, một số loại lá cây có màu đỏ; hoa ); thực hiện vẽ lại sơ đồ cây xanh vào vở. 5 - HS quan sát tranh, mô hình cơ thể người, làm việc theo nhóm: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu thực - HS hoạt động theo nhóm, thực hiện các hiện nhiệm vụ sau: yêu cầu trên. + Quan sát trên một số mẫu cây: nhận - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý dạng và xác định được các cơ quan ở cây kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. xanh (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây xanh. + Quan sát tranh, mô hình cơ thể người: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người. GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm và tìm ra nhóm làm tốt nhất 3. Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức bài học, hoàn thiện bài tập. b.Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi vận dụng (bảng 13.2 và 13.3- SGK tr 90). c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến: d.Tổ chức thực hiện: - GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học, hoàn thiện bảng 13.2, 13.3- SGK tr 90. - HS vận dụng kiến thức bài học, hoàn thiện bảng. - Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả bảng, chuẩn đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, xác định được sinh vật đơn bào, đa bào trong thực tiễn, nhận định, đánh giá được sự tiến hóa của sinh vật đa bào sinh vật đơn bào. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến: + Xác định sinh vật đơn bào (trùng roi xanh, tảo tiểu cầu); sinh vật đa bào (con cá chép, cá mè, con cua, cây rong đuôi chó, con tôm sông, ). + Kể tên các cơ quan/bộ phận có trong các cơ thể sống trên: sinh vật đơn bào (nhân, các bào quan, màng tế bào, chất tế bào, ); sinh vật đa bào (TV: Rễ, thân, lá, ; ĐV: miệng, mắt, tai, vây, ) 6 + Sinh vật đa bào tiến hóa hơn sinh vật đơn bào vì cơ thể gồm nhiều tế bào, các tế bào chuyên hóa, được tổ chức chặt chẽ theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể. d) Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu tình huống: Trong 1 ao nuôi cá, quan sát một số sinh vật sau: trùng roi xanh, tảo tiểu cầu, cá chép, cá mè, con cua, cây rong đuôi chó, con tôm, Hãy: + Xác định sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. + Kể tên các cơ quan/bộ phận có trong các cơ thể sống trên mà em biết. + Theo em, sinh vật đơn bào hay đa bào tiến hóa hơn? Vì sao? - HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi. - GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá sản phẩm của HS, rút kinh nghiệm. 7 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 7 Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 2. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức tế bào. + Cấu tạo và chức năng của tế bào. + Sự lớn lên và phân chia tế bào. + Đặc điểm sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. + Đặc điểm sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập lý thuyết, các bài tập tính toán có liên quan và giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. 3. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự chủ, tự học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực phân tích, tổng hợp kiến thức. - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học trả lời câu hỏi, bài tập - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học giải thích các hiện tượng thực tiễn. - Năng lực quan sát,năng lực ghi nhớ kiến thức. 4. Phẩm chất: - Sôi nổi hào hứng trong các bài tập giải trí. - Làm việc nghiêm túc, tự giác, tích cực, hợp tác trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, máy tính, nội dung câu hỏi và các hình ảnh, video trò chơi “ NHÀ LEO NÚI TÀI BA” III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động . a) Mục tiêu: Giúp học sinh (HS) hệ thống hóa kiến thức liên quan đến tế bào. b) Nội dung: HS trình bày tóm tắt kiến thức tổng kết về tế bào bằng sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà). c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt kiến thức tổng kết về tế bào bằng sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà). - GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét, cho điểm. - GV chiếu sơ đồ tư duy chốt lại kiến thức về tế bào. 2. Hoạt động 2: Luyện tập. 8 a) Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến kiến thức để giải các bài tập lý thuyết, các bài tập tính toán có liên quan và giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. b) Nội dung: - HS tham gia trả lời 15 câu hỏi trong trò chơi “ NGƯỜI LEO NÚI TÀI BA” Chinh phục đỉnh Phan – Xi – Phăng có độ cao hơn 3000m. - HS củng cố kiến thức đã học thông qua trò chơi. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 100% HS trong lớp tham gia trò chơi, trò chơi thành gồm 3 hành trình leo núi tương ứng với 3 ngọn núi có độ cao tăng dần. Để chinh phục được mỗi ngọn núi HS phải trả lời được 5 câu hỏi tương ứng. HS nào trả lời sai sẽ dừng lại. - GV lưu ý ở hành trình thứ 2 sẽ có nhóm Cứu trợ: GV thành lập 1 nhóm gồm 8 HS chơi trò chơi kẹp bóng trong vòng 2 phút. Số bóng kẹp được tương ứng với số HS được cứu trợ. + Hành trình 1: Khởi động “Chinh phục độ cao 1000m”. Câu 1: Tế bào nói chung gồm có bao nhiêu bộ phận chính? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2: Cấp độ nào sau đây được xem là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của sự sống? A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan. Câu 3: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là A. thành tế bào. B. lục lạp. C. nhân. D. không bào trung tâm. Câu 4: Quan sát sơ đồ sau 9 Cho biết sơ đồ trên mô tả tế bào của loài sinh vật nào dưới đây? A. Thực vật. B. Động vật. C. Vi khuẩn Ecoli. D. Nấm men. Câu 5: Tập hợp các tế bào giống nhau phối hợp cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là A. mô. B. tế bào. C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Hành trình 2: Tăng tốc: “Chinh phục độ cao hơn 2000 m”. Câu 1: Sinh vật nào dưới đây là đơn bào? A. Người. B. Cây chuối. C. Cây hoa hướng dương. D. Tảo lục. Câu 2: Nhóm sinh vật đa bào gồm A. trùng roi, cây ổi, con ngựa vằn. B. cây bắp cải, con rắn, con ngựa vằn. C. Cây bắp cải, vi khuẩn, con rắn. D. cây bắp cải, trùng giày, con cua đỏ. Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân. C. Tế bào xương. D. Tế bào da. Câu 4: Ở người tim, gan và tai là ví dụ cho cấp tổ chức nào của cơ thể? 10 A. mô. B. tế bào. C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Câu 5: Vi khuẩn là các cơ thể có cấu tạo A. đa bào, nhân sơ. B. đơn bào, nhân sơ. C. đa bào, nhân thực. D. đơn bào, nhân thực. Hành trình 3:Về đích: “chinh phục đỉnh Phan – Xi – Phăng (Lào cai) có độ cao hơn 3000m”. Câu 1: Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo 32 tế bào con. Hãy cho biết số lần phân chia từ tế bào ban đầu? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2: Ở người trưởng thành loại tế bào không có nhân là A. tế bào cơ. B. tế bào hồng cầu. C. tế bào gan D. tế bào thần kinh. Câu 3: Cơ thể người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào? A. 10 nghìn tỉ tế bào. B. 30 - 40 nghìn tỉ tế bào. C. 20 nghìn tỉ tế bào D. 60 - 70 nghìn tỉ tế bào. Câu 4: Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn gấp mấy lần tế bào nhân sơ? A. 8 lần. B. 15 lần. C. 5 lần. D. 10 lần. Câu 5: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây sau khi hình thành sẽ không phân chia thêm lần nào? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào da. D. Tế bào niêm mạc má. 11 - Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia chuẩn bị 4 miếng bìa ghi tương ứng 4 đáp án A, B, C, D và tham gia trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV yêu cầu 100% HS giơ đáp án khi thời gian kết thúc - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy một lần nữa, trao phần thưởng cho HS chiến thắng. 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng các nguyên liệu gần gũi như đất nặn; nguyên liệu làm bánh; gelatin (nguyên liệu làm thạch rau câu) làm mô hình tế bào thực vật. c) Sản phẩm: Mô hình tế bào thực vật. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. 12

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bai_13_tu_te_bao_den_co_th.docx