Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống, nhiệm vụ sinh học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật

không sống.

- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.

- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.

- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Phẩm chất

- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo

- Năng lực đặc thù: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Vật mẫu (cây đậu, hòn đá .)

- Bảng phụ mục 2 SGK.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập

- Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá.)

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp.

- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. Kĩ Thuật.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống, nhiệm vụ sinh học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết . TÊN BÀI/ TÊN CHUYÊN ĐỀ: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Phẩm chất 3. Năng lực a. Năng lực chung: b. Năng lực đặc thù: II. CHUẨN BỊ 1. GV: 2. HS: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp 2. Kỹ thuật IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. .......................................... 1.................... 2...................... II. .......................................... 1.................... 2...................... - HĐ3: LUYỆN TẬP - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU __________________________________________ PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác) Ngày dạy: 6C 8/9/2020 6A, B 9/9/2020 MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1 - Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ SINH HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật. - HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm. - HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo - Năng lực đặc thù: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Vật mẫu (cây đậu, hòn đá.) - Bảng phụ mục 2 SGK. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...) III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ Thuật. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Yêu cầu HS kể tên các sự vật xung quanh ta (người sau không được kể trùng người trước) HS: hoạt động cá nhân trả lời GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, xếp các sự vật đó thành 2 nhóm và thử gọi tên các nhóm đó. HS: Thảo luận nhóm trả lời GV: Không nhận xét đúng sai... Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”. -> Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt? GV: Ghi tên bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Đặc điểm của cơ thể sống. - HT: cá nhân- nhóm ? Hãy kể tên của cây, con, đồ vật ở xung quanh? GV lựa chọn 3 đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn HS thảo luận với nội dung ? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? ? Cái bàn có cần những điều kiện đó không? ? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào và đối tượng nào không tăng kích thước? HS đại diện trả lời => Rút ra kết luận - HT; cá nhân HS tự kẻ và hoàn thành bảng GV treo bảng phụ HS lên hoàn thành ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học. HS thảo luận hoàn thành phần II ? Qua bảng em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? ? Nhận xét về nơi sống kích thước vai trò đối với đời sống? ? Sự phong phú về môi trường sống kích thước khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? ? Dựa vào bảng trên có thể chia sinh vật I. Đặc điểm của cơ thể sống. 1. Nhận dạng vật sống và không sống VD: Con gà, cây đậu, cái bàn - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống lớn lên, sinh sản - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên HS có kỹ năng hợp tác , giao tiếp. 2. Đặc điểm của cơ thể sống. - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường + Lớn lên và sinh sản II. Nhiệm vụ của sinh học. 1. Sinh vật trong tự nhiên. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật - Sinh vật sống ở nhiều nơi, có nhiều kích thước khác nhau, có loài có ích, có loài có hại - Sinh vật rất đa dạng và phong phú về số lượng, kích thước, môi trường sống và vai trò. b. Các nhóm sinh vật. - Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi khuẩn. làm mấy nhóm? ? Người ta dựa vào đâu để chia nhóm sinh vật? + Động vật: di chuyển, thực vật: có màu xanh + Nấm: không có mà xanh (lá) + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK Chúng có quan hệ mật thiết với nhau và với con người 2. Nhiệm vụ của sinh học * Nhiệm vụ của sinh học. - Nghiên cứu đặc điểm, cấu tạo, hình thái, hoạt động sống, điều kiện sống của sinh vật - Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường - Tìm cách sử dụng hợp lý chúng nhằm phục vụ đời sống con người * Nhiệm vụ của thực vật học: - Tương tự như nhiệm vụ của sinh học + Nghiên cứu cấu tạo đặc điểm hình thái, các hoạt động sống của thực vật + Nghiên cứu về sự đa dạng và phát triển của thực vật qua các nhóm thực vật khác nhau + Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống -> sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển cải tạo chúng. HĐ3: LUYỆN TẬP. Câu 1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống Lớn lên Lấy các chất cần thiết Sinh sản Loại bỏ các chất thải Di chuyển Câu 2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể người? HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. - Xác định được tất cả các sinh vật quanh ta vật nào là vật sống, vật không sống. mỗi HS lấy 5 VD HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Làm hết các bài tập trong vở bài tập. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Đọc trước bài mới và chuẩn bị vào vở bài tập. Bài: Đặc điểm chung của thực vật.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_dac_diem_cua_co_the_song_nhiem.pdf