Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/10/2021
TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết,tiết 15)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc.
- Trình bày và phân tích được sự thích nghi của các loài động thực vật ở hoang mạc.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố các hoang mạc trên thế giới.
2. Năng lực
* Năng lực chung
Giao tiếp - hợp tác: Sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, hình ảnh để trình bày
thông tin, ý tưởng và thảo luận
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí
+ Đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa để rút ra đặc điểm khí hậu hoang mạc.
+ Đọc lược đồ để xác định vị trí phân bố các hoang mạc trên thế giới.
+ Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, đóng vai.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: yêu thích môn học, say mê tìm hiểu các môi trường khác nhau trên thế giới.
- Trách nhiệm: nhận thức rõ sự khó khăn của người dân sống ở vùng hoang mạc từ đó có ý
thức trong vấn đề sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, phiếu học tập
- Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.
- Tranh ảnh về thực vật, động vật ở môi trường hoang mạc; một số hoang mạc lớn trên thế
giới.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa hình 19.2 và 19.3.
2. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị poster về một số hình ảnh động - thực vật ở hoang mạc. - Bút dạ, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh.
b) Nội dung: Quan sát ảnh để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Giao nhiệm vụ
Bước 1: Gv cho hs quan sát một số ảnh của hoang mạc Xa-ha-ra, Gô- bi, A-ta-ca-ma? Cho
biết những ảnh trên thể hiện cảnh quan gì?
Bước 2: Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường hoang mạc (15 phút)
a) Mục đích:
- Xác định và giải thích được sự phân bố các hoang mạc trên thế giới.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của hoang mạc.
- Mô tả đặc điểm quang cảnh hoang mạc.
b) Nội dung:
1. Đặc điểm của môi trường
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu phân bố dọc theo hai đường chí tuyến
và giữa lục địa Á - Âu.
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
- Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi, dân cư ít chủ yếu sống trong các ốc đảo.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát lược đồ 19.1.
- Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
- Cho biết hoang mạc Xahara thuộc đới nào?
- Hoang mạc Gôbi thuộc đới nào? Bước 2: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận điền kết quả vào bảng.
+ Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.2
Hoang mạc Xahara ở 190B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc.
+ Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.3
Hoang mạc Goobi ở 430B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc.
Bước 3: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày.
Hoang mạc đới nóng (Xahara) Hoang mạc đới lạnh (Gô - bi)
Nhiệt Tháng Tháng Biên độ Tháng Nhiệt Biên độ
độ (0C) cao nhất thấp (0C) thấp nhất độ (0C) (0C)
nhất
400C 120C 280C 240C -160C 40 0C
Lượng Tháng Tháng Lượng Tháng Tháng Lượng
mưa có mưa không mưa cao có mưa không mưa cao
(mm) mưa nhất mưa nhất
T6 - T11-T5 8mm T3-T12 T1-T2 62mm
T10
So Đặc điểm khí hậu Đặc điểm khí hậu
sánh + Biên độ nhiệt: cao + Biên độ nhiệt: rất cao
+ Mùa hè: rất nóng + Mùa hè: không nóng
+ Mùa đông: ấm + Mùa đông: rất lạnh
+Lượng mưa: rất thấp + Lượng mưa: rất thấp
(21mm/năm) (125mm/năm)
Từ kết quả vừa phân tích trình bày đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?
Bước 4: Giáo viên nhận xét chuẩn xác kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật, thực vật
a) Mục đích:
- Kể tên được các loài động thực vật đặc trưng của hoang mạc
- Trình bày và giải thích được đặc điểm thích nghi của các loài động thực vật.
b) Nội dung:
2. Sự thích nghi của động vật, thực vật đối với môi trường - Tự hạn chế mất nước trong cơ thể
+ Thực vật: lá biến thành gai, thân cây bọc sáp,...
+ Động vật: Chui vào hang, vùi mình xuống cát, kiếm ăn ban đêm,...
- Tăng cường dự trữ nước trong cơ thể và chất dinh dưỡng
+ Thực vật: thân hình chai, rễ dài,...
+ Động vật: Chịu đói và khát giỏi, đi xa, uống nhiều nước, chạy nhanh,...
c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1:Gv đặt câu hỏi: cho biết thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc ? Cho biết
động vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách nào?
Bước 2: Gv chuẩn kiến thức
Bước 3: Mở rộng tự hạn chế sự mất nước: thân lá bọc sáp hay biến thành gai; bò sát và côn
trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động,
người mặc áo choàng nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét
vào ban đêm...
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố kiến thức bài học
- Thay đổi không khí lớp học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Tham gia trò chơi
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV nêu luật chơi và phổ biến luật chơi - Bước 2: GV tổ chức cho các đội tham gia chơi và đánh giá cho điểm
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ tư duy
d) Cách thực hiện:
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học.
- Sưu tầm hoặc trải nghiệm sáng tác thơ dựa vào nội dung bài học.
5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:29/10/2021
TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết,tiết 16)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được vị trí của đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
- Phân tích được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí,
giới hạn của đới lạnh.
+ Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh
để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh..
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: ý thức bảo vệ môi trường, tình yêu thiên nhiên
- Trung thực: lên án hành vi khai thác tài nguyên quá mức của con người
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ SGK phóng to/máy chiếu
- Bản đồ miền cực
- Một số tranh ảnh về sinh vật ở môi trường đới lạnh.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh cảnh quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh và định hướng cho học sinh tìm hiểu nội dung bài mới.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
+ Các loài: Chim cánh cụt, gấu trắng, sư tử biển, hải cẩu, cá voi, nhạn biển...
+ Những loài vật sống trong môi trường băng giá, vùng cực
+ Những hiểu biết: HS tự nêu
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: Quan sát hình ảnh sau:
+ Kể tên các loài vật mà các em biết
+ Những loài vật đó sống ở đâu? Trong môi trường nào?
+ Nêu những hiểu biết của em về môi trường đó? - Bước 2: Học sinh trả lời
- Bước 3: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường đới lạnh (15 phút)
a) Mục đích:
- Nêu được vị trí của đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
I. Đặc điểm của môi trường .
1. Vị trí
- Nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
2. Khí hậu
- Đặc điểm: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít, chủ yếu là ở dạng tuyết,
đất đóng băng quanh năm.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Học sinh quan sát lược đồ .
+ Hãy xác định vị trí môi trường đới lạnh trên lược đồ (HS lên bảng xác định)
>>> GV gọi 2 HS lên chỉ bản đồ. HS hoàn thành nhanh - Bước 2: HS quan sát hình ảnh, HS làm việc cá nhân, ghi thông tin trong giấy nhớ.
+ Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh ở hai bán cầu
+ Cho biết sự khác nhau của môi trường đới lạnh ở hai bán cầu
HS xác định lại vị trí của 2 môi trường đới lạnh cực Bắc và cực Nam trên bản đồ thế giới
- Bước 3: Thảo luận nhóm (thời gian 4’)
+ Quan sát biểu đồ
+ Nhận xét biểu đồ khí hậu, rút ra kết luận
+ Điền thông tin vào PHT + Phân tích H21.3 . Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon – man ( Ca-na-da) .
+ GV phát PHT. HS thực hiện và điền kết quả vào bảng sau:
Đặc điểm
Nhiệt độ Lượng mưa
Nhận xét
Tháng cao nhất
Tháng thấp nhất
Số tháng có nhiệt độ >
00C, có mưa
Số tháng có nhiệt độ <
00C, tuyết rơi.
Kết luận về đặc điểm
khí hậu
Nguyên nhân
+ Hết giờ, HS trình bày theo vòng tròn.
+ GV chiếu kết quả, HS chấm chéo và báo cáo điểm
Đặc điểm
Nhiệt độ Lượng mưa
Nhận xét
Tháng cao nhất T7: < 100 C T7: < 20mm
Tháng thấp nhất T2: < - 300 C T2: Tuyết rơi
Số tháng có nhiệt độ > 3 tháng 3 tháng 00C, có mưa
Số tháng có nhiệt độ 9 tháng 9 tháng
<00C, tuyết rơi.
Kết luận về đặc điểm - Nhiệt độ thấp lạnh giá .
khí hậu - Mùa hạ ngắn.
Mùa đông kéo dài, rất lạnh. Mưa rất thấp, chủ yếu dưới
dạng tuyết rơi
Nguyên nhân + Góc tới ánh sáng MT nhỏ
+ Trục trái đất nghiêng
+ Phân hóa mùa sâu sắc
- Bước 4: GV mở rộng, tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu
Quan sát hình ảnh sau:
+ Nhìn vào hình ảnh các em cho biết, vấn đề nào đang diễn ra?
+ Vấn đề này sẽ dẫn đến những hậu quả nào?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì đế ứng phó?
Lỗ thủng tầng ozone 2018
- Bước 5: HS thảo luận theo cặp đôi, sau đó nêu vấn đề trước lớp. GV cùng HS làm rõ thông
tin, nhấn mạnh:
+ Biến đổi khí hậu, ấm lên toàn cầu đang diễn ra với tốc độ nhanh chưa từng có
+ Năm 2019 là năm nóng nhất trong lịch sử
+ Băng tan chảy ở các cực và vùng núi cao
+ Nước biển dâng nhấn chìm nhiều đảo và vùng đất thấp + Giải pháp: Cắt giảm khí nhà kính, trồng cây xanh
GV liên hệ, mở rộng:
Hoàng Thị Minh Hồng là người Việt Nam đầu tiên đặt chân đến Nam Cực, khi Minh
Hồng tham gia chuyến thám hiểm Nam Cực mang tên One Step Beyond do UNESCO tổ
chức nhân dịp 50 năm thành lập UNESCO vào tháng 1.1997, với mục tiêu kêu gọi cộng
đồng toàn thế giới cùng hành động bảo vệ châu Nam Cực và bảo vệ môi trường toàn cầu,
chống biến đổi khí hậu. Chuyến thám hiểm có 35 thành viên là thanh niên tuổi từ 17-24,
đến từ 25 quốc gia, cùng với 7 người khác là Trưởng đoàn, các nhà thám hiểm, nhà khoa
học, quay phim... Đó cũng là lần đầu tiên một chuyến thám hiểm Nam Cực được tổ chức
dành riêng cho thanh niên.
(
- Bước 6: GV chốt ý ngắn gọn cho phần 1
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh vật ở đới lạnh (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày, phân tích được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh.
- Đánh giá tiềm năng kinh tế của đới lạnh
b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi và vận dụng kĩ năng để hình thành kiến thức mới.
2. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường.
- Thực vật: Chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi. Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lấn với
rêu và địa y.
- Động vật:
+ Có lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước.
+ Di cư hoặc ngủ đông.
- Động vật phong phú hơn thực vật.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tham gia trò chơi.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: Cho học sinh thảo luận chơi trò chơi “Đóng vai”. Qua các hình ảnh, gv cho học
sinh chơi đóng vai các con thú và giới thiệu về bản thân (sự thích nghi đối với môi trường)
- Bước 2: Các học sinh lần lượt lựa cho con thú mà mình đóng vai sau đó trình bày theo
mẫu:
+ Tôi là .
+ Tôi có
+ Tôi sẽ
+ Chúng tôi đang (Ví dụ:
+ Tôi là gấu trắng
+ Tôi có lớp lông dày
+ Tôi sẽ ăn các loài vật nhỏ như hải cẩu, cá
+ Chúng tôi đang suy giảm số lượng do biến đổi khí hậu và nguồn thức ăn cạn kiệt)
Một số hình ảnh cung cấp cho học sinh:
- Bước 3: Học sinh trình bày xong, rút ra kết luận chung và trình bày lại theo sơ đồ
về sự thích nghi của động thực vật với môi trường. - Bước 4: GV chốt ý, nhấn mạnh vấn đề mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng
sinh học và vai trò của con người. Nhấn mạnh giá trị của Hệ sinh thái đới lạnh.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- HS mô tả nhanh kiến thức có liên quan
- HS đánh giá vấn đề toàn diện
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, lí giải
b) Nội dung:
- Học sinh ôn tập lại kiến thức đã học.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tham gia trò chơi.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giới thiệu thể lệ
+ 1 HS gợi ý, các nhóm thống nhất đáp án trên bảng nhóm
+ Giơ kết quả sau khi gợi ý xong trong 3s
+ Gợi ý không lặp từ, không dùng tiếng nước ngoài, ngôn ngữ cơ thể
+ GV gọi ngẫu nhiên số thứ tự trong nhóm
+ Gợi ý sai, nhóm bị trừ điểm
+ Trả lời đúng, nhóm có người gợi ý được +2 và nhóm khác +1
- Bước 2: GV tiến hành trò chơi
Các từ khóa: Vòng cực, bão tuyết, núi băng, băng tan, hải cẩu, gấu trắng, chim cánh cụt,
rêu, địa y, ngủ đông, Bắc cực, Nam cực, Bắc Băng Dương, di cư, Nga, Canada, biến đổi khí
hậu, - Bước 3: HS hệ thống lại kiến thức bằng cách ghép nối các từ thành một đoạn văn bản có ý
nghĩa về đới lạnh.
- Bước 4: GV kết luận chung về đới lạnh
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Thiết kế 1 sản phẩm sáng tạo mô tả đới lạnh
- Phát triển năng lực sáng tạo
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
- Thiết kế một sản phẩm về đới lạnh.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
+ Tìm kiếm tư liệu về đới lạnh
+ Thiết kế 1 sản phẩm trên giấy A4
+ Vẽ hình, icon, trình bày vắn tắt về đới lạnh theo cách hiểu của HS
+ Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1 điểm 2 điểm 3 điểm
Thông tin sơ sài Thông tin vắn tắt Thông tin bám sát SGK,
Nội dung
chưa rõ về đới lạnh theo SGK có mở rộng phong phú
Trình bày sơ sài, Bố cục cân đối, Bố cục hài hòa, màu sắc
Bố cục, sản phẩm chưa sáng màu sắc ổn, dễ nhìn, nổi bật, tương phản tốt, có
thiết kế tạo, màu sắc mờ nhạt, chữ to rõ, dễ đọc hình ảnh, icon dễ hiểu
thiếu sinh động
- Bước 2: HS hỏi đáp, GV phản hồi
- Bước 3: Dặn dò, kết luận
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_7_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx



