Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

Tiết 35: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 - Củng cố và khắc sâu kiến thức về châu Phi

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.

3. Thái độ:

 - HS tích cực học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực

a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác

b) Năng lực đặc thù: năng lực tư duy, tổng hợp kiến thức.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bản đồ kinh tế châu Phi

HS: SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: cá nhân, cặp, vấn đáp

2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài)

3. Bài mới:

HĐ 1: khởi động: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Phi.

HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.

 

docx8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2019 Ngày giảng: 7A5: ....../11; 7A6: ....../11; 7A7:...../11 Tiết 35: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về châu Phi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác b) Năng lực đặc thù: năng lực tư duy, tổng hợp kiến thức. II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ kinh tế châu Phi HS: SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: cá nhân, cặp, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: HĐ 1: khởi động: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Phi. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (Cặp - 25’) - GV yêu cầu cá nhân hs nhớ kiến thức, thực hiện cặp đôi “tôi hỏi bạn trả lời”. theo một số câu hỏi sau ? Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng của sản châu Phi. ? Vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi. ? Nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - Xã hội của châu Phi. ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. ? Tại sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. Hoạt động 2: ( Cả lớp - 15’) - GV hệ thống lại nội dung cơ bản nhất của các kiết đã ôn tập tiết 12, 25. - GV yêu cầu hs về nhà ôn tập. I. Châu Phi. 1. Tự nhiên châu Phi. a. Địa hình: - Khá đơn giản. + Gần toàn bộ châu lục là một cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m. + Chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. + Phía đông được nâng lên mạnh => có nhiều thung lũng sông sâu, nhiều hồ dài và hẹp. + Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. - Hướng nghiêng chính của địa hình là thấp dần từ Đông Nam đến Tây Bắc. b. Khoáng sản: - Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Vàng, kim cương Ngoài ra, còn có nhiều dầu mỏ và khí đốt c. Khí hậu: - Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi là một châu lục nóng. - Quanh năm chịu ảnh hưởng của khôi khí chí tuyến lục địa, mưa rất ít, rất khô hạn. - Bờ biển ít bị cắt xẻ, lục địa hình khối rộng lớn ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, nên châu Phi là một châu lục khô. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh chạy ven bờ. 2. Dân cư, xã hội châu Phi: - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. + Dân cư tập trung đông: Ở phần duyên hải cực Bắc, cực Nam, ven vịnh Ghi-nê, thung lũng sông Nin. + Dân cư thưa thớt: Ở vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc lớn (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri), nhiều vùng rộng lớn hầu như không có người ở. - Sự phân bố dân cư ở châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên. - Phần lớn dân cư châu Phi sống ở nông thôn. - Các thành phố lớn thường là các thành phố cảng, tập trung ven biển - Xung đột giữa các tộc người làm kinh tế - xã hội châu Phi chậm phát triển, tạo cơ hội để các nước láng giềng can thiệp vào. 3. Kinh tế của châu Phi. - Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác: + Cây công nghiệp được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu. Các đồn điền thường thuộc sở hữu của các công ti tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn. + Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, hình thức canh tác nương rẫy khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người.. - Tại vì Công nghiệp kém phát triển nên phần lớn các nước châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng. II. Ôn tập theo kiến thức đã ôn tập. - Ôn tập theo tiết 12, 25 HĐ 3: Luyện tập - GV yêu cầu hs khái quát lại các nội dung ôn tập HĐ 4: Vận dụng ? Tại sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Gv yêu cầu hs về nhà ôn thêm các nội dung đã học tiết 12, tiết 25. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà học bài theo các tiết ôn tập 12, 25, 33 để thi kiểm tra học kì I. Ngày kiểm tra: ....../12/2019 TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đánh giá những kiến thức cơ bản về thành phần nhân văn của môi trường, về các môi trường địa lí và châu Phi. 2. Kỹ năng: - Củng cố các kĩ năng tổng hợp kiên thức, phân tích câu hỏi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học. b) Năng lực đặc thù: Làm bài II. CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra HS: Các đồ dùng cần thiết: bút chì , thước kẻ, giấy kiểm tra III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: 2. Kĩ thuật: IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Hình thức kiểm tra: Tự luận. 3. Đề + Hướng dẫn chấm Phòng GD & ĐT. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Đọc trước bài mới: Thực hành: So sánh nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. Ngày soạn: 01/12/2019 Ngày giảng: 7A5:...../12; 7A6: ....../12; 7A7: ....../12 ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH Tiết 1: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở châu Phi. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác b) Năng lực đặc thù: Tổng hợp kiến thức II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ tự nhiên châu Phi. HS: Ôn lại kiến thức. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác... IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động HĐ 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1: - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi. - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) theo nội dung sau: 1. Châu Phi có hình dạng như thế nào? 2. Quan sát lược đồ cho biết ở châu Phi có các dạng địa hình nào? Dạng địa hình nào là chủ yếu? 3. Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi. ? Cho biết địa hình ở phía Đông khác địa hình phía Tây châu Phi như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó? - HS: Các cao nguyên cao từ 1500m – 2000m tập trung phía Đông Nam. Thấp dần là các bồn địa và các hoang mạc ở phía TB. Do phía Đông được nâng lên mạnh, tạo nhiều hồ hẹp và thung lũng sâu ? Qua đó cho biết hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi? - Yêu cầu HS xác định trên lược đồ vị trí các bồn địa, sơn nguyên, sông, hồ lớn ở châu Phi. ? Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, cho biết ở châu Phi có các tài nguyên khoáng sản nào? Xác định vị trí của các mỏ khoáng sản đó trên lược đồ? - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phu chuẩn xác kiến thức: ? Em có nhận xét gì về nguồn tài nguyên khoáng sản ở châu Phi? 1. Địa hình và khoáng sản. a. Địa hình: - Địa hình khá đơn giản. + Toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn, cao trung bình 750m. + Chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. + Phía đông được nâng lên mạnh => có nhiều thung lũng sông sâu, nhiều hồ dài và hẹp. + Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. - Hướng nghiêng chính của địa hình là thấp dần từ Đông Nam đến Tây Bắc. b. Khoáng sản: Các khoáng sản Nơi phân bố Dầu mỏ, khí đốt Ven biển Bắc Phi và ven vịnh Ghinê Phốt phát Bắc Phi Vàng, kim cương Ven vịnh Ghinê, Trung Phi, cao nguyên Nam Phi Sắt Dãy núi Krêkenbéc Đồng, chì, mangan Các cao nguyên Nam Phi - Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm: Vàng, kim cương Ngoài ra, còn có nhiều dầu mỏ và khí đốt HĐ 3: Luyện tập: - Xác định trên Bản đồ tự nhiên châu Phi: ? Cho biết đường bờ biển có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Phi? HĐ 4: Vận dụng - Nêu những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở châu Phi? + Thuận lợi : có tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú + Khó khăn : Khí hậu khô và nóng, diện tích hoang mạc rộng lớn HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - HS học bài và ôn lại kiến thức về khí hậu châu Phi. Ngày soạn: 01/12/2019 Ngày giảng: 7A5:...../12; 7A6: ....../12; 7A7: ....../12 ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH Tiết 2: KHÍ HẬU CHÂU PHI, CẢNH QUAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích khí hậu châu Phi 2. Kĩ năng: - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác b) Năng lực đặc thù: Tổng hợp kiến thức II. CHUẨN BỊ GV: Phân Bản đồ tự nhiên châu Phi. HS: Học bài và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động HĐ 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi? ? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng? (So sánh phần đất liền của 2 chí tuyến của châu Phi và phần còn lại ) ? Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô? (Quan sát hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu Phi) ? Giải thích vì sao ở châu Phi lại hình thành những hoang mạc lớn? (Quan sát vị trí các đưởng chí tuyến, vị trí lục địa Á-Âu so với châu Phi ) ? Rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở châu Phi? ? Xác định nguyên nhân phân bố lượng mưa không đều ở châu Phi? ? Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi? HĐ2: ? Đọc tên các kiểu môi trường ở châu Phi? Xác định vị trí các kiểu môi trường đó trên lược đồ? ? Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi? Vì sao có sự phân bố như vậy? ? Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao? 1. Khí hậu: - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi là châu lục nóng + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, thời tiết ổn định. - Ít chịu ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền nên châu Phi là châu lục khô, hình thành hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất thế giới (Hoang mạc xahara). - Lương mưa phân bố rất không đều và tương đối ít, giảm dần về phía hai chí tuyến. à Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. 2. Các đặc điểm khác của môi trường. - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua XĐ + Môi trường xích đạo ẩm. + 2 Môi trường nhiệt đới. + 2 Môi trường hoang mạc. + 2 Môi trường địa trung hải. - Xa van và hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. HĐ 3: Luyện tập: (Quan sát hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu Phi) Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô? HĐ 4: Vận dụng ? Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: GV hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu: quan sát hình 27.1, 27.2 và dựa vào kiến thức đã học, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở châu Phi. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học bài theo nội dung đã ôn tập về địa hình, khí hậu, cảnh quan của châu Phi. - Ôn lại kiến thức về dân cư, kinh tế châu Phi.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_m.docx