Câu hỏi – Bài tập
Câu 1: Hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.?
Câu 2: Hãy giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong đoạn văn sau:
Câu chuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều người đọc không khỏi giật mình. Người ta không thể ngờ rằng dân số của hành tinh này sẽ có một sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá khứ và tương lai: 2 (A-đam và E-va) và 7 tỉ (2015). Như vậy Bài toán dân số đã trở thành một bài toán hóc búa của toàn nhân loại, chứ không còn là bài toán của riêng quốc gia nào. Loài người phải cùng nhau tìm cách giảm tốc trên con đường đi tới cái ô. 64 khủng khiếp! Bởi đó chính là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính xã hội loài người.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội giảng Dấu ngoặc kép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi – Bài tập Câu 1: Hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.? Câu 2: Hãy giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong đoạn văn sau: Câu chuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều người đọc không khỏi giật mình. Người ta không thể ngờ rằng dân số của hành tinh này sẽ có một sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá khứ và tương lai: 2 (A-đam và E-va) và 7 tỉ (2015). Như vậy Bài toán dân số đã trở thành một bài toán hóc búa của toàn nhân loại, chứ không còn là bài toán của riêng quốc gia nào. Loài người phải cùng nhau tìm cách giảm tốc trên con đường đi tới cái ô... 64 khủng khiếp! Bởi đó chính là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính xã hội loài người. Đáp án Câu 1: Công dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm: + Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh bổ sung thêm) + Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) Câu 2: Giải thích dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong đoạn văn: - Dấu hai chấm dùng để báo trước phần giải thích cho việc gia tăng dân số của hành tinh này trong tương lai. - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích giải thích cụ thể về việc gia tăng dân số Các loại dấu câu trong tiếng việt: 1, Dấu chấm 2, Dấu hỏi chấm 3, Dấu chấm than 4, Dấu phẩy 5, Dấu chấm lửng 6, Dấu chấm phẩy 7, Dấu gạch ngang 8, Dấu ngoặc đơn 9, Dấu hai chấm 10, Dấu ngoặc kép Ví dụ 1: Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”. (Theo Lâm ngữ đường, Tinh hoa xử thế) Thánh Găng-đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”. Cầu Long Biên Ví dụ 2: Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! (Thuý Lan, Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử) Ví dụ: Chiếc tàu dẫn đầu đưa đàn con bị đầy ải về với “Mẹ” đã xa tít ngoài khơi. (Trần Trung Kiên) Trả lời: - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt - Từ “Mẹ” ở đây được hiểu là Tổ Quốc. Nhà văn Thép Mới Ví dụ 3: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. (Thép mới, Cây tre Việt Nam) Ví dụ 4: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,... ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai) Ví dụ 4: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”, ... ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai) Ví dụ 3: Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. (Thép mới, Cây tre Việt Nam) Ví dụ 2: Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, Nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! (Thuý Lan, Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử) Ví dụ 1: Thánh Găng - đi có một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm giữa con người với con người lại càng khó hơn”. (Theo Lâm ngữ đường, Tinh hoa xử thế) Về hình thức: Dấu ngoặc kép là dấu câu có kí hiệu “ ” Ghi nhớ Dấu ngoặc kép dùng để: -Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,... được dẫn Bài tập: Câu chuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều người đọc không khỏi giật mình. Người ta không thể ngờ rằng dân số của hành tinh này sẽ có một sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá khứ và tương lai: 2 (A-đam và E-va) và 7 tỉ (2015). Như vậy Bài toán dân số đã trở thành một bài toán hóc búa của toàn nhân loại, chứ không còn là bài toán của riêng quốc gia nào. Loài người phải cùng nhau tìm cách giảm tốc trên con đường đi tới cái ô... 64 khủng khiếp! Bởi đó chính là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính xã hội loài người. Hãy đọc đoạn văn sau và điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. Đáp án 1, Điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp Câu chuyện kén rể của nhà thông thái khiến nhiều người đọc không khỏi giật mình. Người ta không thể ngờ rằng dân số của hành tinh này sẽ có một sự nhảy vọt khổng lồ giữa quá khứ và tương lai: 2 (A-đam và E-va) và 7 tỉ (2015). Như vậy “Bài toán dân số” đã trở thành một bài toán hóc búa của toàn nhân loại, chứ không còn là bài toán của riêng quốc gia nào. Loài người phải cùng nhau tìm cách “giảm tốc” trên con đường đi tới cái ô... 64 khủng khiếp! Bởi đó chính là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính xã hội loài người. 2, Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn - Đặt dấu ngoặc kép cho “Bài toán dân số” để đánh dấu tên tác phẩm. - Đặt dấu ngoặc kép cho “giảm tốc” để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (hạn chế việc gia tăng dân số). - Đặt dấu ngoặc kép cho “tồn tại hay không tồn tại” để đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật Hăm-Lét trong vở kịch Hăm-Lét của U.Sêc-xpia (Anh) Bài tập 1 trang 142: Giải thớch cụng dụng của dấu ngoặc kộp trong những đoạn trớch sau: a, Nú cứ làm in như nú trỏch tụi ; nú kờu ư ử, nhỡn tụi, như muốn bảo tụi rằng : “A!Lóo già tệ lắm ! Tụi ăn ở với lóo như thế mà lóo xử với tụi như thế này à?”. (Nam Cao, Lóo Hạc) b,Kết cục, anh chàng “hậu cận ụng lớ” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này tỳm túc lẳng cho một cỏi, ngó nhào ra thềm. (Ngụ Tất Tố, Tắt đốn) c, Hai tiếng “em bộ” mà cụ tụi ngõn dài ra thật ngọt, thật rừ, quả nhiờn đó xoắn chặt lấy tõm can tụi như ý cụ tụi muốn. (Nguyờn Hồng, Những ngày thơ ấu) Bài tập 2 trang 143 Hóy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp vào chỗ thớch hợp (cú điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong những đoạn trớch sau và giải thớch lớ do. a, Biển vừa treo lờn, cú người qua đường xem, cười bảo - Nhà này xưa quen bỏn cỏ ươn hay sao mà bõy giờ phải để biển là cỏ tươi ? Nhà hàng nghe núi, bỏ ngay chữ tươi đi. (Theo, Treo biển) b, Nú nhập tõm lời dạy của chỳ Tiến Lờ chỏu hóy vẽ cỏi gỡ thõn thuộc nhất với chỏu. (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gỏi tụi) c, Lóo hạc ơi ! Lóo hóy yờn lũng mà nhắm mắt ! Lóo đừng lo lắng gỡ cho cỏi vườn của lóo. Tụi sẽ cố giữ gỡn cho lóo. Đến khi con trai lóo về, tụi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đõy là cỏi vườn mà ụng cụ thõn sinh ra anh đó cố để lại cho anh trọn vẹn ; cụ thà chết chứ khụng chịu bỏn đi một sào… (Theo Nam Cao, Lóo Hạc) Đáp án – Biểu điểm chấm Bài tập 3 trang 143 Vỡ sao hai cõu sau đõy cú ý nghĩa giống nhau mà dựng những dấu cõu khỏc nhau ? a, Chủ tịch Hồ Chớ Minh núi : “Tụi chỉ cú một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dõn ta được hoàn toàn tự do. Đồng bào ta ai cũng cú cơm ăn, ai cũng được học hành.” b, Chủ tịch Hồ Chớ Minh núi Người chỉ cú một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dõn ta được hoàn toàn tự do. Đồng bào ta ai cũng cú cơm ăn, ai cũng được học hành. Đáp án: a, Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b, Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở câu a vì câu nói này không được dẫn nguyên văn. (mà là lời dẫn gián tiếp). Bài tập 4 trang 144: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn cú dựng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp. Giải thớch cụng dụng của cỏc loại dấu cõu này trong đoạn văn đú. Yêu cầu - Em có thể viết về một sự kiện hoặc vẫn đề nào đó mà em quan tâm. - Trong đoạn văn, cần dùng những câu có phần thuyết minh hay giải thích một điều gì đó, có phần dẫn lại lời của một người khác để có thể dúng dấu ngoặc đơn, dẫu hai chấm và dấu ngoặc kép. Bài tập 5 trang 144: Tỡm những trường hợp cú sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và ngoặc kộp trong một bài học ở sỏch giỏo khoa Ngữ Văn 8, tập một và giải thớch cụng dụng của chỳng. Yêu cầu Em có thể tìm ví dụ trong các văn bản: Trong lòng mẹ; Tức nước vỡ bờ; Lão Hạc; Cô bé bán diêm...
File đính kèm:
- Ngu van 8 Hoi giang mien.ppt