Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Ôn tập lại nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản đã học.

- Cách phân tích cảm thụ từng văn bản.

- Học thộc lòng các bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Khái quát hệ thống hóa các kiến thức đã học.

- Đọc hiểu văn bản.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong quá trình học bài.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng

lực sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói,

đọc, viết, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ

2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật văn bản Đi bộ ngao du

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Để hệ thống lại các văn bản đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập lại các văn bản đó.

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/6/2020 Ngày giảng: 08/6/2020 Tiết 101 ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tập lại nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản đã học. - Cách phân tích cảm thụ từng văn bản. - Học thộc lòng các bài thơ. 2. Kĩ năng: - Khái quát hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Đọc hiểu văn bản. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong quá trình học bài. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật văn bản Đi bộ ngao du 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Để hệ thống lại các văn bản đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập lại các văn bản đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mớ Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV sử dụng bảng phụ GV hướng dẫn HS lập bảng hệ thống theo mẫu. Kĩ thuật công đoạn: HĐ nhóm – thi giữa các nhóm đổi bài cho nhau. I. Hệ thống các văn bản đã học. Tên VB Tác giả Thể loại Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Ông đồ Vũ Đình Liên Ngũ ngôn - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. - Xây dựng những hình ảnh đối lập, gợi cảm. - Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả. Khắc họa hình ảnh ông đồ, bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ. Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. Quê hương Tế Hanh Thơ 8 chữ - Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động bình dị đầy lãng mạn. - Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. - Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. Nhà thơ Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển Khi con tu hú Tố Hữu Thơ lục bát - Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển. - Lựa chọn hình ảnh thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi sôi nổi, mạnh mẽ. - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê,... Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lý tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù. Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt - Viết theo thể thơ tứ tuyệt ngắn gọn, hàm súc. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. gian khổ ở Pác Bó. tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị mà hàm súc vừa có màu sắc cổ điển vừa mang tinh thần thời đại. - Sử dụng phép đối, nhân hoá, điệp từ. Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm. Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. Nước đại Việt ta N g ễ n T r ã i - Có cách lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hùng hồn. - Nền độc lập được khẳng định bởi nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, chủ quyền, truyền thống lịch sử. - Vị thế đáng tự hào của dân tộc khác. - Quan niệm nhân văn tiến bộ nhân nghĩa cốt ở yên dân. - Thể hiện tư tưởng quan niệm, tư tưởng tiến bộ về tổ quốc và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn Chiếu dời đô Lí Công Uổn Thể chiếu Giọng văn trang trọng, lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình đối thoại. - Quyết định dời đô về thành Đại La với những lí lẽ thuyết phục. - Khẳng định lợi thế của thành Đại La. - Ý nghĩa lịc sử của sự kiện dời đô và nhận thức về vị thế, sự phát triến của đất nước. Kĩ thuật động não – cá nhân H: Qua văn bản Quê hương (Tế Hanh) em suy nghĩ gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương yêu dấu ? H: Trong bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu), vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ II. Cảm nhận một số đoạn thơ, bài thơ. 1. Tế Hanh là một người yêu quê hương chân thành tha thiết ông đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân và cảnh sinh hoạt lao động của làng chài. 2. Vì tiếng chim tu hú là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, tràn đầy sự sống tưng bừng, bầu trời cao lồng lộng, của thế giới tự do nên tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ khiến nhà thơ khát khao cuộc sống tự do bên ngoài. như vậy ? H: Phân tích hai câu thơ cuối trong bài thơ Ngắm trăng để thấy được tình yêu thiên nhiên của Bác. 3. - Từ trong ngục tối, người chiến sĩ cách mạng ngắm trăng qua song sắt nhà tù. - Trăng được nhân hóa như có gương mặt và ánh mắt: Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Nhà thơ và trăng lặng lẽ nhìn nhau, cảm thông, chia sẻ với mối tình tri âm tri kỷ. - Hai câu thơ đối nhau, ngôn ngữ, hình ảnh cân xứng, hài hòa. - Tư thế ngắm trăng của Hồ Chí Minh thể hiện tình yêu thiên nhiên, biểu lộ một tâm hồn thanh cao, một phong thái ung dung tự tại. Hoạt động 3: Luyện tập (Đã thực hiện ở Mục II) Hoạt động 4: Vận dụng - Đọc thuộc lòng các bài thơ đã học Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo Qua việc đọc và tìm hiểu bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh, em hãy viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ. HS viết đoạn văn ngắn tự do phát biểu cảm nghĩ của mình về Bác Hồ nhưng phải làm nổi bật được những ý sau: - Bác Hồ là người rất yêu thiên nhiên, trăng trong thơ Bác như người bạn tri kỉ. Bằng nghệ thuật nhân hóa tô đậm sự đồng cảm, hướng tới chia sẻ giữa trăng và Bác. - Phong thái ung dung, tư thế ngắm trăng mang một tinh thần lạc quan ngay cả trong cảnh tù ngục tăm tối. - Vọng nguyệt là một cuộc vượt ngục tinh thần của một nhà thơ, một chiến sĩ cách mạng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị bài mới: kiểm tra 1 tiết phần Văn (Ôn tập lại tất cả nội dung các văn bản văn học đã học) + Đọc lại các văn bản đã học, nắm được nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã học. + Cảm nhận được một số hình ảnh thơ hay trong các văn bản thơ. Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày dạy: 09/6/2020 Tiết 102 Tập làm văn. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hs hiểu được: Lập luận là phương thức chính trong văn nghị luận; biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm cho bài văn nghị luận 2. Kĩ năng - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong văn nghị luận; đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghi luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lập luận của bài 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (Ngữ văn 7) 2. Học sinh: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Những yêu cầu khi trình bày luận điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ? Yếu tố biểu cảm được sử dụng trong những bài văn nào? - Gv dẫn vào bài.... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: nhận thức, tư duy - Cho hs đọc VD- sgk ? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm của tác giả và những câu cảm thán I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận 1. Ví dụ - Yếu tố biểu cảm: trong văn bản trên? ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu, ''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tướng sĩ'' giống nhau ở điểm nào? - Cho hs thảo luận theo cặp đôi ? Hai văn bản này vẫn được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm? Vì sao? - Hs trả lời - Cho hs theo dõi bảng đối chiếu SGK ? Vì sao cột (2) hay hơn cột (1). ? Trong bài văn nghị luận, ngoài yếu tố nghị luận còn có yếu tố nào khác? Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận có tác dụng gì? - Chốt ghi nhớ ? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. + Từ ngữ biểu lộ tình cảm: hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu... + Câu cảm thán: . Hỡi đồng bào toàn quốc! . Hỡi đồng bào ! . Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân ! - Hai văn bản giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm. - Đều là văn bản nghị luận vì: + Các tác phẩm ấy viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận + Biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận. Bảng 1 Bảng 2 + Không có từ ngữ biểu cảm + Không có câu cảm thán -> Không có yếu tố biểu cảm => ĐV đúng nhưng chưa hay Tác động tới lí trí, không tác động tới tình cảm nên tính thuyết phục chưa cao + Có từ ngữ biểu cảm + Có câu cảm thán -> Có yếu tố biểu cảm => Đoạn văn đã tác động tới tình cảm nên tính thuyết phục cao hơn * Ghi nhớ ý 1 - Để phát huy tốt yếu tố biểu cảm: - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi a,b,c- sgk ? Có bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng có đúng không? Vì sao. ? Vậy sử dụng yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận cần chú ý gì? ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Những điều cần lưu ý khi đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận - YC HS đọc toàn bộ ghi nhớ + Người làm bài phải thật sự có cảm xúc với những điều mình viết (nói) - Biết diễn đạt cảm xúc bằng các phương tiện ngôn ngữ có tính truyền cảm: từ ngữ, kiểu câu, giọng điệu. - Sử dụng yếu tố biểu cảm phải phục vụ cho nghị luận, không làm phá vỡ sự mạch lạc của bài văn * Ghi nhớ ý 2 2. Bài học: Ghi nhớ- sgk Hoạt động 3: Luyện tập Đọc lại văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. Tìm yếu tố biểu cảm trong văn bản? Hoạt động 4: Vận dụng - Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm. Hoạt đông 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo. - Tham khảo tài liệu về văn nghị luận, văn biểu cảm và các bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. (tiếp) + Nghiên cứu trước yêu cầu của các bài tập trong sgk. + Đọc đề bài + Xác lập luận điểm, luận cứ + Chọn một luận điểm viết thành đoạn văn Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày dạy: 09/6/2020 Tiết 103 Tập làm văn. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu đạt là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô-gic lập luận của bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức đưa các yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (Ngữ văn 7) 2. Học sinh: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong văn nghị luận? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ? Yếu tố biểu cảm được sử dụng trong những bài văn nào? Để rèn kĩ năng, biết cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tiết học này chúng ta sẽ làm một số bài tập thực hành. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, hợp tác... Hs: Đọc yêu cầu bài tập Hs: Thảo luận nhóm bàn 7 phút. - Lên bảng trình bày. - Nhận xét Gv: Chốt ý II. Luyện tập Bài tập 1 - Biện pháp biểu cảm (1): Diễu nhại, đối lập. - Dẫn chứng: + Tên da đen bẩn thỉu, tên An nam mít bẩn Hs: Đọc yêu cầu bài tập - Lên bảng làm - Nhận xét Gv: Chôt ý. HĐ cá nhân - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn: + Yêu cầu về lí lẽ, dẫn chứng: Làm rõ tác hại của lối học này, nêu dẫn chứng cụ thể. + Yêu cầu biểu cảm: Tán thành hay phản đối? đáng tiếc, đáng buồn? - GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. thỉu + Con yêu, bạn hiền, chiến sỹ bảo vệ công lý, tự do - Tác dụng NT: + Phơi bày bản chất dối trá lừa bịp của bọn thực dân Pháp gây cười châm biến sâu cay - Biện pháp biểu cảm (2): Từ ngữ, hình ảnh mỉa ai giọng điệu tuyên truyền của thực dân - Dẫn chứng: Những người bản xứ đã chứng kiến những cảnh phongd ngư lôi, xuống đáy biển, một số khác lại bỏ xác ở những miền hoang vu, - Tác dụng nghệ thuật: Ngôn từ đẹp đẽ hào nhoáng không che đậy được thực tế phũ phàng. Thể hiện thái độ khinh bỉ chế nhạo, cười cợt của tác giả. Bài tập 2: Đoạn văn thể hiện nỗi buồn và khổ tâm của người thầy tâm huyết và chân chính trước nạn học vẹt, học tủ trong học ngữ văn. - Cách biểu hiện cảm xúc tự nhiên, chân thật viết văn NL mà như tâm tình giữa thầy và trò, giữa những người bạn với nhau - khi phân tích lý lẽ và dẫn chứng vẫn nổi lên một tấm lòng , một nỗi buồn lo, một lời nhắc nhở. Bài tập 3: Viết đoạn văn trình bày luận điểm: Chúng ta không nên học vẹt và học tủ. Hoạt động 3: Luyện tập (Thực hiện trong tiết học) Hoạt động 4: Vận dụng: Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm. Hoạt đông 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo - Tham khảo tài liệu về văn nghị luận, văn biểu cảm và các bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. + Lập dàn ý các luận điểm, luận cứ cần thiết cho đề bài: Sự bổ ích cho những chuyến tham quan, du lịch đối với HS Ngày soạn: 11/6/2020 Ngày dạy: 03/6/2020 Tiết 104 Tập làm văn: TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận; thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận . Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn. 2. Kĩ năng: Phát hiện và vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận, biểu cảm 2. Học sinh: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ? Kể tên những yếu tố trong bài văn nghị luận? Theo em, đâu là yếu tố chính và đâu là yếu tố phụ? - Gv giới thiệu bài.... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, tư duy - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. ? Tìm yếu tố tự sự, miêu tả trong 2 đoạn trích? I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 1. Ví dụ a. Ví dụ 1 - Yếu tố tự sự : kể về một thủ đoạn bắt lính: “ Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở Đông Dương quả là một vị ... xì tiền ra. - Yếu tố miêu tả: Tấp nập, đầu quân... ? Vì sao không thể xếp cả 2 đoạn trích trên vào văn miêu tả hay kể chuyện. ? Vậy trong bài văn nghị luận, ngoài yếu tố nghị luận, còn có yếu tố nào khác? - Cho hs thảo luận nhóm ? Việc sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn trích trên có tác dụng gì? ? Thử lược bỏ các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn trích trên rồi nhận xét về hiệu quả diễn đạt - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv chốt kiên thức ? Từ việc nhận xét trên em có nhận xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. ? Qua ví dụ 1, hãy cho biết trong bài văn nghị luận có cần yếu tố tự sự và miêu tả không? Những yếu tố này có vai trò như thế nào - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2.SGK ? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên? ? Tác giả có kể lại toàn bộ 2 truyện chàng Trăng và nàng Han không? Mà tập trung kể những chi tiết nào? ? Tác dụng của tự sự và miêu tả trong lính khố đỏ, khố xanh...tốp bị xích tay... đạn lên nòng sắn thở, tốp thì bị xích tay ... nòng sẵn - Hai đoạn văn trên là đoạn văn nghị luận vì các yếu tố trên chỉ đóng vai trò làm luận cứ để làm sáng tỏ sự tàn bạo và giả dối của TD Pháp trong cái gọi là " mộ lính tình nguyện -> Trong văn nghị luận, ngoài yếu tố nghị luận còn có yếu tố tự sự và miêu tả - Sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn trích: + Giúp người nghe, người đọc hình dung rõ các thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp và sự giả dối trong chế độ lính tình nguyện + ĐV sinh động, hấp dẫn, có sưc thuyết phục - Thiếu yếu tố tự sự và miêu tả đoạn văn nghị luận khô khan mất sự sinh động sức thuyết phục kém. -> Yếu tố miêu tả và tự sự làm cho bài văn nghị luận trở nên rõ ràng, cụ thể sinh động, sức thuyết phục cao hơn. * Ghi nhớ ý 1- sgk b. Ví dụ 2 - Yếu tố tự sự: kể lại câu chuyện về chàng Trăng và Nàng Han. - Miêu tả:... soi xuống dòng thác bạc, dệt bằng chỉ ngũ sắc ... - Không kể kĩ càng hai truyện mà chỉ tập trung vào những chi tiết như Trăng không nói không cười, cưỡi ngựa đá, ... bay lên mặt trăng, nàng Han thành tiên lên trời sau khi đánh giặc đoạn văn này. ? Nếu như tác giả đi vào kể, tả kĩ về chàng Trăng, nàng Han thì sẽ ntn? ? Vậy khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào trong bài văn nghị luận cần chú ý điều gì. - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. -> để làm rõ luận điểm: sự gần gũi, giống nhau trong các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc Việt Nam - Nếu kể kĩ sẽ phá vỡ mạch nghị luận của bài viết. * Ghi nhớ ý 2- sgk 2. Bài học Hoạt động 3: Luyện tập - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, hợp tác, giao tiếp... - HS đọc, nêu yêu cầu bài tập. Kĩ thuật công đoạn, 6 nhóm. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, sửa chữa, kết luận trên bảng phụ. H: Nếu viết bài tập làm văn theo đề bài “Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen” thì em có vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài làm không? Vì sao? - GV nhận xét, sửa chữa, kết luận. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Xác định yếu tố tự sự, miêu tả và nêu tác dụng. - Yếu tố tự sự: + Sắp trung thu. Đêm trước rằm đầu tiên từ ngày bị giam giữ. Mười mấy ngày qua ... bộ mặt nhà giam. + Phải đi ra với đêm . phải vui, phải làm thơ. -> Giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. - Yếu tố miêu tả: + Trời xứ Bắc .. sáng. đêm nay trăng sáng quá chừng. Trong suốt bao la huyền ảo vỗ về . + Ngay bên cửa sổ, lồng trong bóng cây. + Đêm nay rất đẹp..., rạo rực bao nỗi niềm cầm lòng không đậu, người tù phải thốt lên...Nó ăm ắp tình tứ giãi bày. -> Làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù-thi sĩ. 2. Bài tập 2: - Có sử dụng các yếu tố miêu tả và tự sự vì: + Miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen + Tự sự: kể lại một kỉ niệm về ngắm cảnh đầm sen, chèo thuyền hái sen giữa trưa, chiều hè -> vẻ đẹp dân dã của sen trong đầm ở Việt Nam. Hoạt động 4: Vận dụng - Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự? Hoạt đông 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo - Tìm các đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự . Phân tích tác dụng của các yếu tố đó. - Học ghi nhớ, làm bài tập 2. - Chuẩn bị tiết luyện tập. + Ôn tập lí thuyết. Đọc đề bài + Tập đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Học thuộc ghi nhớ sgk, nắm vững nội dung cơ bản vừa học. - Đọc phần đọc thêm trong sgk, viết 1 đoạn văn “Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen” có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. - Chuẩn bị: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn NL + Yêu cầu: Ôn phần lí thuyết đã học, chuẩn bị đề bài theo yêu cầu trong sgk.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_101_den_104_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf
Giáo án liên quan