I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về các đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Giải bài tập theo đúng các bước.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập
2. Học sinh: SGK, SBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
? Viết hệ thức của định luật Ôm
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 7: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2020
Ngày giảng: 29/09(9C) - 30/09(9E) - 1/10(9B)
Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về các đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Giải bài tập theo đúng các bước.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập
2. Học sinh: SGK, SBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
? Viết hệ thức của định luật Ôm
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi thi giữa 3 đội. Thi làm nhanh
- Hai điện trở R1= R2 = 20 được mắc vào hai điểm A, B.
a) Tính điện trở tương đương Rtđ của mạch AB khi R1 nối tiếp với R2. Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b) Tính điện trở tương đương R’tđ của mạch AB khi R1 song song với R2. R’tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c) Tính tỉ số ?
- GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn
* Hoạt động 2: Luyện tâp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV y/c HS quan sát hình 6.1 trả lời câu hỏi
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS thực hiện bước 1
- HS quan sát hình 6.1 và trả lời câu hỏi
+ Lên bảng vẽ hình 6.1 tóm tắt
+ Hướng dẫn HS làm bài tập
? R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào
? Ampekế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch
? Khi biết U và I, vận dụng công thức nào để tính Rtđ
? Vận dụng CT nào để tính R2 khi hết Rtđ và R1 ?
- HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải khác
? Tính U2
? Tính R2
Bài 1.
Tóm tắt:
R1 = 5
U = 6V
I = 0,5A
a) R = ? ; b) R2 =?
Giải
a) Điện trở tương đương của dây dẫn là:
Vận dụng định luật Ôm:
Rtđ = W)
b) Vì đoạn mạch gồm 2 điên trở mắc nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2
R2 = Rtđ - R1
R2 = 12 - 5 = 7 (W)
- GV y/c HS làm bài 2
- HS hoạt động cá nhận, trả lời câu hỏi của GV.
? R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào
? Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch
? Dùng công thức nào để tính UAB theo mạch rẽ R1
? Vận dụng công thức nào để tính I2 khi biết I và I1
? Tính R2 như thế nào khi biế UAB và I2
+ Từ kết quả câu a) tính Rtđ
+ Biết Rtđ; R1 suy ra R2
- HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
- HS ghi nhớ: 1. Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ.
2. Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến đại lượng cần tìm.
3. Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
4. Kiểm tra kết quả.
Bài 2.
Tóm tắt:
R1 = 5
U = 1,2A
I = 1,8A
a) UAB = ?
b) R2 = ?
Giải
a)Vì đoạn mạch gồm 2 điên trở mắc song song nên ta có:
UAB = U1 = I1R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
b) Vì đoạn mạch gồm 2 điên trở mắc song song nên ta có:
I = I1 + I2
I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
R2 = (W)
* Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV tóm lược và khắc sâu các kiến thức trong tiết học đã áp dụng.
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A. . B. . C. . D. U = I.R.
Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V. B. 36V. C. 0,1V. D. 10V.
Câu 3: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là
A. 36A. B. 4A. C.2,5A. D. 0,25A.
* Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng.
- GV hướng dẫn HS làm bài 6.3: Từ
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Đọc trước bài 7 “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.”
- Học kĩ các bước giải một bài tập điện và xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 6.1 à 6.5(SBT)
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_7_bai_tap_van_dung_dinh_luat_om_na.doc