I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn thấy được các vật
ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn thấy được các vật ở gần và
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo TKHT.
2.Kĩ năng: Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật của mắt.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành,
năng lực quan sát phân tích, năng lực tư duy sáng tạo.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học
II. CHUẨN BỊ
*GV: - Một kính cận và một kính lão.
*HS: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, quan sát. Trình bày 1’
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 51: Mắt cận và mắt lão - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/3/2020
Ngày dạy:27/5/2020
TIẾT 51: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn thấy được các vật
ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn thấy được các vật ở gần và
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo TKHT.
2.Kĩ năng: Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật của mắt.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành,
năng lực quan sát phân tích, năng lực tư duy sáng tạo...
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học
II. CHUẨN BỊ
*GV: - Một kính cận và một kính lão.
*HS: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, quan sát. Trình bày 1’
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của mắt , so sánh mắt với máy ảnh?
* Cấu tạo của mắt: Gồm thể thủy tinh và màng lưới.
* So sánh mắt với máy ảnh
- Giống nhau: +Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
- Khác nhau: +Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi.
+Vật kính có f không đổi.
- HS2: Em hãy so sánh ảnh ảo của TKHT và ảnh ảo cuả TKPK?
ĐS: -TKPK cho ảnh ảo nằm trong tiêu cự, nhỏ hơn vật (gần thấu kính).
-TKHT cho ảnh ảo nằm ngoài tiêu cự ,lớn hơn vật ( xa thấu kính).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
* ĐVĐ: như SGK-131
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HĐ 1 Mắt cận
- Yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện C1
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- HS: Thảo luận nhóm và thực hiện C1
=> KQ:
GV: Chốt lại
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa
hay gần mắt. Điểm cực viễn Cv của
mắt cận ở gần hay ở xa mắt hơn so với
bình thường
GV: Chốt lại vấn đề.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- HS: Làm việc cá nhân => KQ:
Vận dụng kiến thức về TKPK nêu cách
nhận biết TKPK
-Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi:
+Ảnh của vật qua kính cận nằm trong
khoảng nào?
+Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật
không? Vì sao?
-Kính cận là loại TK gì?
-Người đeo kính cận với mục đích gì?
-Kính cận thích hợp với mắt là phải có F
như thế nào?
? Kính cận là TK gì. Cách khắc phục tật
mắt cận làm như thế nào.
GV: Khẳng định lại và giới thiệu KL:
SGK-131
?Đọc kết luận?
GV: Chốt lại kính cận thích hợp có
vF C . Khi đeo kính cận là TKPK để
C1
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần
hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ trên bảng
thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các
vật ngoài sân trường.
C2. Mắt cận không nhìn rõ các vật ở
xa mắt. Điểm cực viễn Cv ở gần
hơn so với mắt bình thường.
2. Cách khắc phục tật cận thị
- C3: - PP1: Bằng hình học thấy giữa
mỏng hơn rìa.
-PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải
là TKPK hay không ta có thể xem
kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
hay không.
C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính
cận.
+Khi không đeo kính, mắt cận không
nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa
mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt.
+Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh
A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên
trong khoảng từ điểm cực cận tới
điểm cực viễn của mắt, tức là phải
nằm gần mắt hơn so với điểm cực
viễn CV. Với kính cận trong bài thì
hoàn toàn thoả mãn được yêu cầu
- Kết luận SGK-131
A
B
F, Cv A
’
B
’
O
I
Hoạt động của GV- HS Nội dung
có thể nhìn thấy ảnh của các vật ở xa.
HĐ 2. Mắt lão
- Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu đặc
điểm của mắt lão.
- HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi
của
-Mắt lão có đặc điểm gì?
GV: Chốt lại đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
- Yêu cầu HS làm theo nhóm trả lời C5:
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay
xa mắt?
- Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy
vật không?
- Tại sao đeo kính lại nhìn rõ vật?
- Muốn khắc phục tật mắt lão ta làm như
thế nào?
GV: Khẳng định lại và gới thiệu kết luận
SGK-132
- Đọc kết luận?
- GV: Chốt lại mắt lão phải đeo TKHT
để những vật nằm trong khoảng cực
cận cho ảnh nằm ở phía ngoài điểm
cực cận.
II. Mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
- Mắt lão thường gặp ở người già.
- Sự điều tiết mắt lão kém nên chỉ
nhìn thấy vật ở xa mà không thấy
vật ở gần.
-Cc xa hơn Cc của người bình thường.
- C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa
dầy hơn rìa.
- PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng
chiều lớn hơn vật.
-Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa
mắt.
C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính .
+Khi không đeo kính, mắt không
nhìn rừ vật AB vì vật này nằm gần
mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt.
+Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật
AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm
cực cận Cc của mắt thì mắt mới
nhìn rừ ảnh này. Với kính lão trong
bài thì hoàn toàn thoả mãn được
yêu cầu.
- Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn
thấy vật ở gần hơn Cc.
- Kết luận: SGK/132
HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS nêu
- Mắt cận có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào?
- Mắt lão có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào?
- Yêu câu HS làm bài 49.1 => 49.2?
ĐS: 49.1 D
49.2 a – 3; b – 4; c – 2; d – 1
A’
B
’
Cc F A
B
O
I
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động vận dụng
-Yêu cầu HS thực hiện C7 và C8
- HS: Thực hiện nhóm.
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
GV: Chốt lại nội dung tiết học , khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 49.3; 49.4(SBT).
- Đọc trước bài 50: “ Kính lúp. ”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_51_mat_can_va_mat_lao_nam_hoc_2019.pdf