I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng U ở hai đầu đường dây.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác
nhau được quấn quanh một lõi sắt non chung.
- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm U theo công
thức 2
- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng xoay chiều mà không hoạt
động được dưới dòng không đổi.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp các kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
trong kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Biêt bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 42: Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến thế - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 05/05/2020
Tiết 42. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA - MÁY BIẾN THẾ
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng U ở hai đầu đường dây.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác
nhau được quấn quanh một lõi sắt non chung.
- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm U theo công
thức 2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng xoay chiều mà không hoạt
động được dưới dòng không đổi.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp các kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
trong kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Biêt bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 34.1, 34.2 phóng to. Mô hình máy phát điện xoay chiều.
- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng, 1 nguồn
điện xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Cả lớp cùng hát một bài hát rồi
truyền tay nhau bạn cuối cùng mở hộp có chứa câu hỏi:
Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Viết công thức tính công suât của dòng điện?
ĐS: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí
ĐS: P = U.I ; P = I2.R ; P =
R
U 2
; P =
t
A
- GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Nhà máy phát điện thì xa làm sao để đưa điện đến nơi sử
dụng? Dây dẫn có điện trở vậy làm sao giảm được hao phí trên đường dây?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
* Sự hao phí điện năng trên đường dây
tải điện
-GV thông báo : Truyền tải điện năng từ
nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường
dây truyền tải. Đường dây dẫn có nhiều
thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các
dạng năng lượng khác như than đỏ, dầu
lửa
-Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế
có hao hụt, mất mát gì dọc đường không ?
-Nếu HS khụng nêu được nguyên nhân
hao phí trên đường dây truyền tải →GV
thông báo như SGK
GV yêu cầu HS tự đọc mục 1
+ HS tự nghiên cứu phần 1
HS: Trao đổi nhóm tìm công thức
? Nêu công thức liên hệ giữa công suất
hao phí và P; U; R theo nhóm?
-Gọi đại diện nhóm trình bày công thức
Php.
GV hướng dẫn chung cả lớp đi đến công
thức tính
GV: Chốt lại vấn đề.
-Yêu cầu các nhóm trao đổi sau đó cử đại
diện lên trả lời C1,C2,C3
-Với câu C2 GV có thể gợi ý dùng công
thức tính
R =
s
l
.
GV: Chốt lại vấn đề.
-Tại sao người ta không làm dây dẫn điện
bằng vàng, bạc?
-Trong hai cách làm giảm hao phí trên
đường dây, cách nào có lợi hơn
GV: Chốt lại và giới thiệu kết luận SGK99
?Đọc lại kết luận
- GV thông báo thêm: Máy tăng hiệu điện
Thế chính là máy biến thế
GV: Việc truyền tải điện năng đi xa bằng
I . Sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện
- Có. Nguyên nhân do hao phí trên
đường dây truyền tải.
1. Tính điện năng hao phí trên
đường dây tải điện
Công suất của dòng điện: P = UI
I = P/ U (1)
Công suất toả nhiệt (hao phí):
Php = I2R (2)
Từ (1) và (2) ta có: Php =
2
2
.
P
R
U
2. Cách làm giảm hao phí
+C1: Có hai cách làm giảm hao phí
trên đường dây truyền tải tăng U
hoặc giảm R
+C2: Biết R =
s
l
, chất làm dây
đó chọn trước và chiều dài đường
dây không đổi, vậy phải tăng S tức là
dùng dây có tiết diện lớn, có khối
lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy,
phải có hệ thống cột điện lớn.
+C3: Tăng U công suất hao phí sẽ
giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2).
Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
Muốn giảm hao phí trên đường dây
truyền tải cách đơn giản nhất là tăng
hiệu điện thế.
- SGK
- Kết luận
dây tải là biện pháp tối ưu để làm giảm
hao phí và đáp ứng yêu cầu truyền đi
lượng điện năng lớn
HS: Nghe giảng
- Các đường dây tải điện quá nhiều làm
phá vỡ cảnh quan môi trường, làm cản trở
giao thông , gây nguy hiểm cho người khi
chạm vào đường dây điện
?Vậy để bảo vệ môi trường ta phải làm
như thế nào?
HS: Đưa đường dây cao áp xuống lòng đất
hoặc đáy biển để giảm thiểu tác hại của
chúng
GV: chốt lại vấn đề
- Các đường dây tải điện quá nhiều
làm phá vỡ cảnh quan môi trường,
làm cản trở giao thông , gây nguy
hiểm cho người khi chạm vào đường
dây điện.
II. Cấu tạo và hoạt động của máy biến
thế
- Yêu cầu HS quan sát H37.1, đọc mục 1.
HS: Quan sát H 37.1 và đọc mục 1
? Nêu bộ phận chính của máy biến thế.
GV: Chốt lại cấu tạo của máy biến thế
- Yêu cầu HS nghiên cứu C1 và nêu dự
đoán
HS HĐ nhóm làm TN để kiểm tra dự
đoán.
- Gv phát dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS
làm TN theo nhóm kiểm tra dự đoán.
GV: Bóng đèn sáng. Chứng tỏ ở hai đầu
bóng đèn có U và đó là U xoay chiều.
+ GV yêu cầu HS trả lời C2 ? Tại sao lại
có U xoay chiều này.
+GV: Gợi ý Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ
cấp U1 xoay chiều thì từ trường của cuộn
sơ cấp có đặc điểm gì?
II. Cấu tạo và hoạt động của máy
biến thế
1. Cấu tạo
- Cấu tạo của máy biến thế gồm:
* hai cuộn dây có số vòng dây n1, n2
khác nhau đặt cách điện với nhau và
một lõi sắt (thép) có pha silíc chung
cho cả 2 cuộn dây.
*Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện,
nên dòng điện của cuộn sơ cấp không
truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp.
2.Nguyên tắc hoạt động
C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt
vào hai đầu cuộn sơ cấp → bóng đèn
sáng → có xuất hiện dòng điện ở cuộn
thứ cấp.
C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một
hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn
dây đó có dòng điện xoay chiều chạy
qua. Từ trường trong lõi sắt luân phiên
tăng giảm. Kết quả là trong cuộn thứ
cấp xuất hiện một dòng điện xoay
chiều – Nếu cuộn thứ cấp được nối
Cuộn
dây
Lõi sắt pha
silic
Cuộn
dây
+Lõi sắt có nhiễm từ không? Nếu có thì
đặc điểm từ trường của lõi sắt đó?
+Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp
không?→Hiện tượng gì xảy ra với cuộn
thứ cấp.
GV: Chốt lại
?Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động
của máy biến thế?
- GV thống nhất KQ và nhấn mạnh nội
dung C1 và C2 chính là nguyên tắc hoạt
động của máy biến thế. Và nêu kết luận
SGK-100
?Đọc lại nguyên tắc hoạt động của máy
biến thế
=> GV nhấn mạnh nội dung KL
* Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế
ĐVĐ vào bài như SGK - tr 10
? Giữa U1; U2 và n1; n2 của cuộn sơ cấp
và thứ cấp có mối quan hệ gì.
- Yêu cầu HS quan sát TN và ghi kết quả.
GV: Làm TN đo hiệu điện thế ở 2 đầu
cuộn sơ cấp và thứ cấp
? Qua kết quả TN em rút ra kết luận gì.
GV: Chốt lại
? Nếu n1 > n2 thì U1 so với U2 có quan hệ
gì và ngược lại.
GV: Chốt lại về các loại máy biến thế
C3 ? Muốn tăng hay giảm U ở hai đầu
cuộn thứ cấp ta phải làm ntn.
GV: Nhấn mạnh chính là KL của mục 2
sau đó gọi HS đọc kết luận
GV: Chốt lại muốn tăng hay giảm hiệu
điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp ta chỉ việc
tăng hay giảm số vòng dây của cuộn thứ
cấp máy biến thế
* GDMT: Khi máy biến thế hoạt động
trong lõi tháp có dòng fucô. Dòng điện
trong fuco có hại làm nóng máy biến thế
- Để làm mát MBT người ta nhúng toàn
bộ lõi thép trong trong một chất chất làm
mát là dầu MBT. Khi xảy ra sự cố , dầu
MBT bị cháy gây ô nhiễm môi trường
- Biện pháp BVMT: Trạm biến thế lớn
cần có thiết bị tự động để phát hiện khắc
phục sự cố. Mặt khác đảm bảo qui tắc
vận hành trạm biến thế lớn
thành mạch kín. Một dòng điện xoay
chiều phải do một hiệu điện thế xoay
chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn
thứ cấp có
3. Kết luận
Đặt U1 xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ
cấp => lõi nhiễm từ biến thiên => Từ
trường xuyên qua cuộn thứ cấp biến
thiên => xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kết luận SGK-100
III. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện
thế của máy biến thế
1. Quan sát
-
2
1
2
1
n
n
U
U
= ( U n)
-Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
tỉ lệ với số vòng của mỗi cuộn dây.
HS1:Khi n1 > n2
2
1
2
1
n
n
U
U
= > 1
=> U1 > U2(máy hạ thế)
Khi n1 < n2
2
1
2
1
n
n
U
U
= < 1
=> U1 < U2(máy tăng thế).
- C3 Phải tăng hoặc giảm số vòng dây
của cuộn thứ cấp.
2. Kết luận: SGK-101
+ 1 HS đọc kêt luận SGK
2
1
2
1
n
n
U
U
= ( U n)
* Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 37.2
-GV thông báo tác dụng của máy ổn áp là
do máy có thể tự di chuyển con chạy ở
cuộn thứ cấp sao cho U thứ cấp luôn
được ổn định.
? Muốn có U cao hàng ngàn vôn trên
đường dây tải điện để giảm hao phí điện
năng thì phải làm ntn.
? Khi sử dụng U thấp phải làm ntn
GV: Chốt lại
IV . Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện
- Dùng máy biến thế ở hai đầu đường
dây tải điện để tăng U. ở nơi tiêu thụ
dùng máy biến thế để hạ hiệu điện thế.
Hoạt động 3. Luyện tập
? Hao phí trên đương dây tải điện do nguyên nhân gì?
? Có mấy cách làm giam hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
? Cách nào tốt hơn.
? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
? Nêu cách làm tăng hoặc giảm U ở hai đầu cuộn thứ cấp.
? Đọc phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
GV: Chốt lại trọng tâm chính của bài như phần ghi nhớ SGK-102
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ và mục có thể em chưa biết
GV: Khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ
Hoạt động 4. Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C4 và C5.SGK-T99
+C4: vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện
thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất giảm đi 25 lần
+ C5: Bắt buộc phải dùng máy thế để giảm công suất hao phí, tiết kiệm
- Yêu cầu HS thực hiện C4 .SGK-T102
HS làm việc cá nhân trả lời C4 => Kết quả:
U1 = 220V; U2 = 6V; U2/=3V; n1=4000vòng
n2 = ? ; n2/ = ?
2
1
2
1
n
n
U
U
= → 109
220
4000.6.
1
12
2 ==
U
nU
n
54
.
1
1
/
2/
2/
2
1
/
2
1 =→=
U
nU
n
n
n
U
U
n1 109 vòng; n2 54 vòng
Vì 1n và 2n không đổi, nếu 2n thay đổi → 2U thay đổi.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học kĩ phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 36.1 đến 36.4(SBT).
HD: Bài 36.4: Xét xem máy biến thế ở đầu nhà máy làm nhiệm vụ gì? Đến nơi tiêu
thụ làm thế nào để điện áp phù hợp với các dụng cụ tiêu thụ điện
- Về nhà tự nghiên cứu bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học.
- Tiết sau học bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_42_truyen_tai_dien_nang_di_xa_may.pdf