I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs biết mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
-HS vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng
điện.
2.Kỹ năng:
-HS mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
-HS vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ:
- Hs có thái độ thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
- HS có thói quen tích cực, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo,làm TN, năng lực quan sát, thực
hành,tổng hợp.
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ , tự giác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
*Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nam châm chữ U, -1 nguồn điện 6V đến 9V.
-1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng = 2,5mm, dài 10cm.
-1 biến trở loại 20 - 2A
-1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
*Cả lớp:
-Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK)
-Chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 18/11/2019
Tiết 29 – Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs biết mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
-HS vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng
điện.
2.Kỹ năng:
-HS mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
-HS vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3. Thái độ:
- Hs có thái độ thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
- HS có thói quen tích cực, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo,làm TN, năng lực quan sát, thực
hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
*Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nam châm chữ U, -1 nguồn điện 6V đến 9V.
-1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng = 2,5mm, dài 10cm.
-1 biến trở loại 20 - 2A
-1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
*Cả lớp:
-Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK)
-Chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm .
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS1 lên bảng: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ?
1.3. Bài mới:
*ĐVĐ: Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, Vậy ngược lại nam châm có tác
dụng lực từ lên dòng điện hay không?
-Gọi HS nêu dự đoán.
-GV: Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay để tìm câu trả lời=>Bài
mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*H. Đ 1: TN VỀ TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG
ĐIỆN
Phương pháp:vấn đáp,thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 27.1
(SGK-tr.73)
-GV treo hình 27.1, yêu cầu HS nêu dụng
cụ cần thiết để tiến hành TN.
A B
C
K
-GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu
cầu HS làm TN theo nhóm.
-HS tiến hành TN theo nhóm. Cả nhóm
quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng công
tắc K.
-GV lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn
AB phải đặt sâu vào trong lòng nam
châm chữ U, không để dây dẫn chạm vào
nam châm.
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh với
dự đoán ban đầu để rút ra kết luận.
-HS ghi vở phần kết luận vào vở
I.TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG
LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN.
1.Thí nghiệm.
F I
- Đặt dây dẫn trong từ trường của một
nam châm. Cho dòng điện chạy qua
dây dẫn đó :
- Hiện tượng : Có lực tác dụng lên dây
dẫn. ( bị hút vào hoặc đẩy ra khỏi
lòng của nam châm chữ U)
châm).
- Kết luận: Từ trường tác dụng lực
điện từ lên dây dẫn AB có dòng điện
chạy qua.
*H. Đ 2: TÌM HIỂU CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ.
Phương pháp:vấn đáp,thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
*Chuyển ý: Từ kết quả các nhóm ta
thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra
ngoài 2 cực của nam châm tức là
chiều của lực điện từ trong TN của các
nhóm khác nhau. Theo các em chiều
của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố
nào?
-GV: Cần làm TN như thế nào để
kiểm tra được điều đó.
-GV hướng dẫn HS thảo luận cách
tiến hành TN kiểm tra và sửa chữa, bổ
II.CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ,
QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Khi đổi chiều dòng điện
chạy qua dây dẫn AB thì
chiều lực điện từ thay đổi.
N
S
.
S
A
N
N
S
+
sung nếu cần.
-Yêu cầu HS làm TN 2: Kiểm tra sự
phụ thuộc của chiều lực điện từ vào
chiều đường sức từ bằng cách đổi vị
trí cực cuả nam châm chữ U.
-GV: Qua 2 TN, chúng ta rút ra được
kết luận gì?
*Chuyển ý: Vậy làm thế nào để xác
định chiều lực điện từ khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều
của đường sức từ?
-Yêu cầu HS đọc mục thông báo ở
mục 2. Quy tắc bàn tay trái (tr.74-
SGK).
-GV treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS kết
hợp hình vẽ để hiểu rõ quy tắc bàn tay
trái.
-Cho HS vận dụng quy tắc bàn tay trái
để đối chiếu với chiều chuyển động
của dây dẫn AB trong TN đã quan sát
được ở trên
Khi đổi chiều đường
sức từ thì chiều lực
điện từ thay đổi.
b. Kết luận: Chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào
chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và
chiều của đường sức từ.
2.Quy tắc bàn tay trái.
Quy tắc : Đặt bàn tay trái sao cho các
đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng
theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.
3.Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS tổng kêt bài học bằng sơ đồ tư duy
- GV chốt kiến thức cơ bản cần nắm được của bài.
4.Hoạt động vận dụng.
-Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái.
-Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện
qua dây dẫn và chiều của đường sức từ
thì chiều của lực điện từ có thay đổi
không? Làm TN kiểm tra.
-Hướng dẫn HS vận dụng câu C2, C3,
C4. Với mỗi câu, yêu cầu HS vận dụng
quy tắc bàn tay trái nêu các bước:
+Xác định chiều dòng điện chạy trong
dây dẫn khi biết chiều đường sức từ và
chiều lực điện từ.
+Xác định chiều đường sức từ (cực từ
của nam châm) khi biết chiều dòng
điện chạy qua dây dẫn và chiều lực
điện từ tác dụng lên dây dẫn.
- Khi đồng thời đổi F
chiều dòng điện chạy
qua dây dẫn AB và đổi
chiều đường sức từ thì
chiều lực điện từ không
thay đổi.
C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện
có chiều đi từ B đến A.
C3: Đường sức từ của nam châm có
chiều đi từ dưới lên trên.
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
-Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT)
- Ôn tập, chuẩn bị tiết 32: Bài tập.
S
N
+
S
N
.
Giảng: 19/11/2019
Tiết 30.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện
một chiều.
- HS nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- HS phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt
động.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
- HS giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- H S có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực quan sát, thực
hành,tổng hợp...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác, trung thực...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
* Giáo viên:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có ở PTN.
-Nguồn điện 6V-Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.
- Hình vẽ 28.2 phóng to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: - Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Thực nghiệm , sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
+Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
+Chữa bài tập 27.3. Hỏi thêm có lực từ tác dụng lên cạnh AB của khung dây
không? Vì sao?
-HS lên bảng chữa bài. HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
- GV lưu ý: Khi dây dẫn đặt song song với đường sức từ thì không có lực từ tác
dụng lên dây dẫn.
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục
chuyển động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có một động cơ
điện=>Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
*H. Đ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT
CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp, Phương pháp dạy học trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi
*H. Đ 2: NGHIÊN CỨU NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIÊN
MỘT CHIỀU.
Phương pháp:vấn đáp thực nghiệm, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi
,thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo và nêu
nguyên tắc hoạt động của động cơ điện
một chiều.
-Yêu cầu HS trả lời câu C1.
-Cá nhân HS thực hiện câu C1:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái, xác định
cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB, CD
của khung dây.
-Sau khi cho HS thảo luận kết quả câu
C1. Gv gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ được có
tác dụng gì đối với khung dây?
-HS thực hiện câu C2: Nêu dự đoán hiện
2. Hoạt động của động cơ điện một
chiều. (10 phút)
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ
điện một chiều là : Dựa trên tác dụng
của từ trường lên khung dây dẫn có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
-GV phát mô hình động cơ điện một chiều
cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (tr.76), kết
hợp với quan sát mô hình trả lời câu hỏi:
Chỉ ra các bộ phận của động cơ điện một
chiều.
-GV vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên
bảng.1
B C
A D
C2 C1
- +
I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
ĐIỆN MỘT CHIỀU.
1. Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều.
Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều:
+Khung dây dẫn.
+Nam châm.
+Cổ góp điện.
N S
tượng xảy ra với khung dây.
-HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán câu
C3 theo nhóm. Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, so sánh với dự đoán ban
đầu.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm
tra dự đoán câu C3.
3.Kết luận.
a/ Động cơ điện một chiều có hai bộ
phận chính là nam châm tạo ra từ trường
và khung dây dẫn cho dòng điệ chạy
qua. Bộ phận đứng yên được gọi là
Stato, bộ phận quay được gọi là Roto.
II. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KỸ THUẬT.(HS tự đọc thêm trong
SGK)
HĐ 4: PHÁT HIỆN SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi
- Khi hoạt động, động cơ điện chuyển
hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng
nào?
III. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động,
điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
3.Hoạt động luyện tập
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm đượcdưới
dạng sơ đồ tư duy.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
-Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT)
- Ôn tập, chuẩn bị tiết 32: Bài tập.
-Học bài và làm bài tập 30 (SBT) ( Bài 29 không học)
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở BT.
-Hướng dẫn HS trao đổi trên lớp, đi
đến đáp án đúng.
-Cá nhân HS trả lời câu hỏi C5, C6, C7
vào vở, tham gia thảo luận trên lớp
hoàn thành các câu hỏi đó.
O/
C5:
B C
A D
O
Hình 28.3
- Khung dây quay theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ.
C6: Với động cơ điện một chiều có
công suất lớn, người ta không dùng nam
châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường mà
dùng nam châm điện, mục đích để tạo ra
một từ trường mạnh.
C7: Một số ứng dụng của động cơ điện
một chiều:
N S
Giảng: 25/11/2019
Tiết 31.BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC
BÀN TAY TRÁI.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để
xác định các yếu tố nào.
2.Kĩ năng:
- HS vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của
ống dây có dòng điện chạy qua.
-HS vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây
khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
-HS vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng
lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc
chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
-HS biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách
suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú học tập, yêu thích môn học.
- H S nghiêm túc trong giờ học.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo , năng lực tính toán...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự giác...
II. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SGV, giáo án
- Một bộ thí nghiệm như học sinh
HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
-1 ống dây dẫn khoảng từ 400 vòng .
-Một la bàn.-1 nguồn điện 3V.-1 công tắc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Phương pháp suy luận và thực hiện các bước giải bài tập định
tính, tăng dần yêu cầu tự lực của HS
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ, thực nghiệm.
2.Kĩ thuật dạy học: Rèn luyện kĩ năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ, kĩ năng đề
xuất và thực hiện các TN kiểm tra, thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
- HS lên bảng phát biểu các quy tắc.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động luyện tập
*H.Đ. 1: GIẢI BÀI 1.
Phương pháp:vấn đáp , thực nghiệm– kĩ thuật đặt câu hỏi
GV treo bảng phu ghi bài 1.
Y/c HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
A B
K
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm ? Vì sao ?
+Nếu đổi chiều dòng điên. Em hãy xác
định lại cực của ống dây.
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh
nam châm ? Vì sao ?
GV cho các nhóm làm TN kiểm tra 2
trường hợp trên.
BÀI 1
a)Cực nam của nam châm bị hút vào
đầu B của ống dây. Vì đầu B của ống
dây là cực bắc.
b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B
của ống dây trở thành cực nam → Đầu
cực bắc của nam châm bị hút vào ống
dây.
HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra lại
câu trả lời ở phần a.) và b.) của bài 1.
+Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra
kết luận.
*H.Đ.2: GIẢI BÀI 2
Phương pháp:vấn đáp, thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các
kí hiệu
Cho biết điều gì, luyện
cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình
vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
-GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ
đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với
các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo
dõi, nêu nhận xét.
F
Hình a. Hình b. Hình c
-GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của
HS thường mắc.
BÀI 2
a.) Lực F đi sang bên
trái.
b.) Điền kí hiệu (.)
c.)
+ Bên phải là cực bắc
(N) .
+ Bên trái là cực nam
(S).
*H.Đ.3: GIẢI BÀI 3.
Phương pháp:vấn đáp, trực quan– kĩ thuật đặt câu hỏi
.
N S
S
N
S
N
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 3 chung cả lớp để đi
đến đáp án đúng.
-GV đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường
của nam châm giúp HS hình dung mặt phẳng khung
dây trong hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung
dây mô hình. Lưu ý HS khi biểu diễn lực trong hình
không gian, khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều
của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới
hình vẽ.
O/
B C
A D
O
- a.)+ Lực F1 tác dụng lên
đoạn dây AB có chiều
hướng xuống dưới.
+ Lực F2 tác dụng lên
đoạn dây CD có chiều
hướng lên trên.
HS đứng tại chỗ trả lời
phần b.)
b.)Cặp lực F1 và F2 làm
cho khung quay theo
chiều ngược chiều kim
đồng hồ.
HS đứng tại chỗ trả lời
phần c.)
c.)+Để khung quay theo
chiều ngược lại thì phải
đổi chiều dòng điện hoặc
đổi chiều đường sức từ.
3. Củng cố:
-Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy
tắc. Ghi nhớ tại lớp.
4: Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 30 (SBT).-Hướng dẫn HS làm bài 30.2
- Xem lại các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập
N S
Giảng: 26/11/2019
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về điện
, điện từ.
-Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh.
2. Kĩ năng
-Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3.Thái độ:
- Hs có thói quen ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý.
-Rèn cho học sinh thái độ cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên
*. Phương tiện, thiết bị:
Gv: Hệ thống câu hỏi ôn tập
*. Phương pháp:
- Thảo luận, Vấn đáp.
2.HS: Trả lời câu hỏi ôn tập.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ( kiểm tra trong khi ôn tập)
3. Tiến trình bài học.
*H. Đ.1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
ĐOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Phát biểu nội dung định luật Ôm?
Viết công thức? Đơn vị các đại lượng
trong công thức?
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối
tiếp, đoạn mạch song song và các mối
liên quan
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Định luật Ôm: Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
Công thức: I =
Trong đó U là hiệu điện thế, đo bằng
vôn, kí hiệu là V; I là cường độ dòng
điện. đo bằng ampe, kía hiệu là A; R là
điện trở, đo bằng ôm, kí hiệu là .
2. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2:
I = I1 = I2; U = U1 + U2;
Rtđ = R1 + R2;
Đoạn mạch song song R1//R2:
I = I1 + I2; U = U1= U2
;
3. Dây dẫn cùng loại vật liệu ,
cùng tiết diện S1 = S2 thì điện trở của
3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết
diện và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi
dây?
4. Điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ thế nào với tiết diện của
dây?
5.Viết công thức tính điện trở của vật
dẫn, nêu rõ đơn vị các đại lượng trong
công thức?
6. Biến trở là gì? Sử dụng biến trở như
thế nào?
7.Công thức tính công suất điện?
8.Công thức tính công của dòng điện?
9.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-
xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại
lượng trong công thức?
-Mối liên quan giữa Q v à R trong đoạn
mạch mắc nối tiếp, song song như thế
nào?
dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
.
4. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều
dài l1 =l2 và được làm từ cùng loại vật
liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây .
5. Công thức tính điện trở của vật dẫn:
Trong đó: là điện trở suất ( m)
l là chiều dài (m). s là tiết diện (m2)
6. Biến trở thực chất là điện trở có thể
thay đổi trị số điện trở của nó.
-Mắc biến trở nối tiếp trong mạch điện
để điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
7.Công thức tính công suất điện:
P =U.I =I2.R = ;
+ R1 nt R2 có P = P1 + P2
+R1 // R2 có P = P1 + P2.
8. A = P.t = U.I.t.
+ R1 nt R2 có A = A1 + A2;
+ R1 // R2 có A = A1 + A2.
9. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.
Công thức: Q=I2.R.t (J)
Trong đó: I là cường độ dòng điện, đo
bằng ampe(A).
R là điện trở đo bằng Ôm ( )
t đo bằng giây(s) thì Q đo bằng Jun.
Q= 0,24 I2.R.t (calo)
+ R1 nt R2: ;
+ R1//R2:
10. HS:SGK /51-52.
11.-Giống nhau:
10. An toàn khi sử dụng điện? Sử dụng
tiết kiệm điện năng như thế nào?
11. Nam châm điện có đặc điểm gì
giống và khác nam châm vĩnh cửu?
12.Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào
để nhận biết được từ trường? biểu diễn
từ trường bằng hình vẽ như thế nào?
13. Lực điện từ do từ trường tác dụng
lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng
có đặc điểm gì?
14. Trong điều kiện nào thì xuất hiện
dòng điện cảm ứng?
+Hút sắt
+Tương tác giữa các từ cực của hai nam
châm đặt gần nhau.
-Khác nhau:
+ Nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn
định.
+Nam châm điện cho từ trường mạnh và
có thể thay đổi từ trường.
12. Từ trường tồn tại ở xung quanh nam
châm , xung quanh dòng điện.
Dùng kim nam châm để nhận biết từ
trường (SGK tr. 62).
Biểu diễn từ trường bằng hệ thống
đường sức từ.
Quy tắc nắm tay phải (SGK tr.66):
Xác định chiều đường sức từ của ống
dây khi biết chiều dòng điện.
13. Lực điện từ do từ trường tác dụng
lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có
chiều phụ thuộc vào chiều của đường
sức từ và chiều của dòng điện chạy qua
đoạn dây.
14. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng: Từ trường xuyên qua cuộn dây
biến thiên.
IV . CỦNG CỐ.
-GV yêu cầu HS xem lại các dạng bài
tập đã học, dạng bài tập nào còn mắc ,
yêu cầu GV chữa.
-GV : Giới thiệu đề kiểm tra học kỳ I
các năm trước.
-HS xem lại các dạng bài tập đã làm.
-HS tham khảo và nghiên cứu hướng
làm
V. DẶN DÒ :
- Ôn tập củng cố kiến thức, chuẩn bị làm bài thi học kì I
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_27_den_32_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf