I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về công suất điện
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, SBT.
2. HS: Ôn tập công thức công suất điện.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động.
? Viết công thức tính công suất điện
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 18: Bài tập công suất điện - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2020
Ngày giảng: 4/1(9E) - 7/11(9B; 9C)
TIẾT18: BÀI TẬP CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về công suất điện
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, SBT.
2. HS: Ôn tập công thức công suất điện.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động.
? Viết công thức tính công suất điện
* Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1
Bài 6 (T35- SBT)
Tóm tắt
Uđèn= 220V
P = 60W
Uô = 110V
P đèn = ?
Giải
Công thức tính công suất:
P = U2 / Rđèn
Rđèn = U2/ P = 2202/60 = 806,67 Ω
Vì điện trở R của đèn không đổi, nên khi mắc đèn vào hiệu điện thế 110V thì đèn chạy với công suất:
P = Uô2 / Rđèn = 1102 / 806,67 = 15W
Bài 17. Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- GV y/c cá nhân HS giải bài tập 3 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 3
Bài 17 (T35- SBT)
Tóm tắt:
Đ1: Uđm1= U1 = 220V; Pđm1 = P1 =100W
Đèn 2: Uđm2=U2 = 220V, Pđm2 = P2= 75W;
a) Đ1//Đ2; U = 220V; Psongsong= Pss=?; I=?
b) Đ1/nt Đ2; U = 220V; R’1 = 50%R1;
R’2 = 50%R2; U’1 = ?; U’2 = ?; Pnt = ?
Giải:
a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:
Cường độ dòng điện chạy trong mỗi đèn lần lượt là:
Cường độ dòng điện mạch chính:
Công suất điện của đoạn mạch song song:
P = P1 + P2 = 100 + 75 = 175W
Vì P = U.I nên I = P/U = 175/220 = 0,795A
b) Đ1 mắc /nt Đ2, khi đó điện trở của mỗi đèn là:
R’1 = 50%R I’ = 0,5.484 = 242Ω; R’2 = 50%R2 = 0,5.645,33 = 322,67Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
R’ = R’1 + R’2 = 242 + 322,67 = 564,67Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I’ = U / R’ = 220 / 564,67 ≈ 0,39A
I’= I’1 + I’2= 0,39A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2:
U’1 = I’ . R’1 = 0,39.242 = 94,38V.
U’2 = I’ . R’2 = 0,39.322,67 = 125,84V.
Công suất điện của đoạn mạch: Pnt = U’.I’ = 220.0,39 = 85,8W
* Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng.
- GV: Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Tại sao?
Trả lời:
Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2. R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Làm các bài tập 12. 5 -> 12.7. SBT.
- Học và xem trước nội dung bài 14.
- Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_18_bai_tap_cong_suat_dien_nam_hoc.doc