Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được các biểu thức về hiệu điện thế cường độ dòng điện, điên trở

tương đương của đoạn mạch song song.

- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và

giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.

2. Phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực

hợp tác,.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn.

- Năng lực vận dụng.

- Năng lực khai thác thông tin kênh hình.

- Năng lực thực nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 , dây nối

2. Học sinh:

Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các biểu thức của cường độ dòng điện,

hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.

- 1 HS lên bảng thực hiện

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi:

? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và

cường độ dòng điện, điện trở tương đương của đoạn mạch như thế nào?

- HS nêu các phương án trả lời.

- GV đặt vấn đề vào bài học

pdf78 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/9/2020 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Tiết 1- Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I bào U giữa hai đầu dây dẫn. 2. Phẩm chất Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ 1. GV: Dụng cụ TN như trên, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trả lời câu hỏi sau - Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo. GV: quan sát giúp đỡ HS HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của các nhóm HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện: SGK 2. Tiến hành thí nghiệm: C1: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 0 0 2 1.5 0.3 3 3 0.6 mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế 4 4.5 0.9 5 6 1.2 C1: khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình GV: nhận xét đồ thị của HS HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O (U = 0 và I = 0) C2: 2. Kết luận: SGK_tr 5 Hoạt động 3: Vận dụng. HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập áp dụng C3,. GV: Hướng dẫn HS * Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể. C4: áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2. - Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. - Lập công thức tỉ lệ thuận: 2 1 2 1 I I U U = suy ra I2 Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A). GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số. * Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết III. Vận dụng. C3: - Trên trục hoành xác định điểm có U1 = 2,5V - Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung,cắt đồ thị tại A. - Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. Tương tự như vậy ứng với: U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A KẾT QUẢ: - điểm 1: 2,5V - 0,5A - điểm 2: 3,5V - 0,7A - điểm M: V - A C4: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2.0 0.1 2 2.5 0.125 3 4.0 0.2 4 5.0 0.25 5 6.0 0.3 C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố). dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. HĐ3: LUYỆN TẬP - Yêu cầu phát biểu kết luận về: + Sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. + Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. - Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. HĐ4: VẬN DỤNG - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT). V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học phần ghi nhớ SGK. - Đọc trước bài: Điện trở dây dẫn, định luật Ôm ************************ Ngày giảng: 11/9/2020 Tiết 2 - Bài 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cách xác định điện trở của mỗi dây dẫn và đơn vị điện trở. - Biết ý nghĩa của điện trở đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. 2. Phẩm chất: HS có tính hợp tác trong hoạt động nhóm, tự tin , tự chủ ,trung thực, cẩn thận. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ (ghi nội dung bảng ghi giá trị thương số U I theo sgk–5) 2. HS: Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Từ kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U I ? - Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác nhau kết quả có như vậy không? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn. HS: thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN điện trở. GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện trở. HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d) ý nghĩa của điện trở I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: C1: - bảng 1: = I U - bảng 2: 20= I U C2: - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi - đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau 2. Điện trở: a) Khái niệm điện trở: (SGK) b) Kí hiệu điện trở c) Đơn vị điện trở: Là ôm- kí hiệu ( ); 1  = A V 1 1 d) ý nghĩa của điện trở: (SGK tr 7) Hoạt động 2: Định luật Ôm. GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm và giải thích HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật: R U I = :U hiệu điện thế :I cường độ dòng điện :R điện trở của dây dẫn 2. Phát biểu định luật:SGK HĐ3: LUYỆN TẬP - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết HĐ4: VẬN DỤNG HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. C3: từ RIU R U I .== thay số: )(612.5,0 VU == C4: ta có 21 UU = nên 3 . . 1 2 21 21 2 1 === R R UR RU I I (lần) vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6 - SBT). - Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành. ********************** Ngày giảng: 15/9/2020 Tiết 3 - Bài 3: Thực hành XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động sáng tạo trong công việc được giao. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đồng hồ đo điện đa năng (dùng kiểm tra thông mạch). - Bộ đồ thực hành cho mỗi nhóm HS: 2. HS: - 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1A. - 1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. - Chuẩn bị báo cáo thực hành . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Từ kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U I ? - Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác nhau kết quả có như vậy không? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ 1: Trả lời câu hỏi - Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH +Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng. 1. Trả lời câu hỏi a/ Công thức tính điện trở: R =U/I b/ Muốn đo HĐT hai đầu một dây dẫn ta dùng Vôn kế. - Mắc Ampe song song với day dẫn cần đo. c/ Muốn đo CĐDĐchạy qua dây dẫn ta dùng Ampe kế. Mắc Ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo. - Sơ đồ mạch điện -+ R V A - Các bước tiến hành thí nghiệm: - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? - HS nêu các bước TN: 1. Vẽ sơ đồ mạch điện cần mắc. 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. (lưu ý mắc Ampe kế và Vôn kế sao cho chốt +về phía cực dương, chốt - về phía cực âm. 3. Lần lượt đặt các giá trị HĐT khác tăng dần từ 0V đến 5V. Đọc và ghi lại giá trị. 4. Tính điện trở của dây dẫn trong mỗi trường hợp và tính giá trị trung bình cộng của điện trở. *Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. - GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. - Giao dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr9 SGK. - Các nhóm tiến hành TN. - GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. - Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. - Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Bảng ghi kết quả thí nghiệm: KQ Lần đo U(V) I(A) R(Ω) 1 2 3 4 5 - Tính điện trở mỗi lần đo: U R I = - Tính giá trị trung bình cộng của điện trở: 1 2 3 4 5 5 TB R R R R R R + + + + = - Nguyên nhân sai số mỗi lần đo: + Do cách đọc chưa chính xác. + Do nhiệt tỏa ra trên dây dẫn ở những lần sau cao hơn, làm giảm điện trở của dây. + Do tiếp xúc của các mối nối không đảm bảo HĐ3: LUYỆN TẬP - GV thu báo cáo TH. -Nhận xét rút kinh nghiệm về: +Thao tác TN. +Thái độ học tập của nhóm. + Kỉ luật khi tiến hành TN. + Kĩ năng TH của các nhóm. HĐ4: VẬN DỤNG Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở mẫu có giá trị 6 , 10 , 16 Ngày giảng: 17/9/2020 Tiết 4 - Bài 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 2 1 U U = 2 1 R R từ kiến thức đã học. 2. Phẩm chất: HS có tính nghiêm túc, tự giác trong học tập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tư duy sáng tạo, làm TN, năng lực quan sát, thực hành, tổng hợp... II. CHUẨN BỊ 1. GV: Nguồn điện, vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 . 2. HS: Theo hướng dẫn bài trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trả lời câu hỏi sau Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với I mạch chính? - U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp (9ph) gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn? - GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá nhân trả lời C1 - GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp giữa chúng có một điểm chung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2 1. Nhớ lại kiến thức lớp * C1 Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp I1=I2 U=U1+U2 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp * C2. Từ hệ thức I = U R Ta có 1 1 1.U I R= 2 2 2.U I R= Trong đoạn mạch nối tiếp 1 2I I I= = 1 1.U I R→ = , 2 2.U I R= Vậy 2 1 2 1 R R U U = * GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung mục 1. - Điện trở tương đương của đoạn mạch là gì? HS đứng tại chỗ trả lời + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện C3. Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, 1 2,U U , cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. - Viết hệ thức của U; U1; U2. - Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và điện trở trong đoạn mạch II. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương(2 ph) + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp(8 ph) - HS đứng tại chỗ trả lời C3 U =U1+U2 , 1 1 2 2. , . , .TDU I R U I R U I R= = = I.RTĐ=I.R1+I.R2 RTĐ=R1+R2 3. Thí nghiệm kiểm tra(10 ph) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm => KL. GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ Gọi một số HS phát biểu kết luận GV thông báo khái niệm I định mức như SGK Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu cầu SGK và rút ra KL. 4. Kết luận: SGK/12(2 ph) HS phát biểu kết luận HĐ3: LUYỆN TẬP -Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4. Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. -Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5. -Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3 =>Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. -Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. C4:... - Khi K mở, hai đèn không hoạt động. - Khi K đóng, cầu chì đứt, hai đèn không hoạt động. - Khi K đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động. C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12=R1+R2=20+20=40 Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC=R12+ R3=40 + 20=60 + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Yêu cầu hỏi đáp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện có đặc điểm gì. - Hiệu điện thế có đặc điểm gì. - Điện trở tương đương được tính như thế nào. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7. - Đọc trước bài 5 “Đoạn mạch song song”. Ngày giảng: 22/09/2020 Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các biểu thức về hiệu điện thế cường độ dòng điện, điên trở tương đương của đoạn mạch song song. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn. - Năng lực vận dụng. - Năng lực khai thác thông tin kênh hình. - Năng lực thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 , dây nối 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS lên bảng viết các biểu thức của cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi: ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện, điện trở tương đương của đoạn mạch như thế nào? - HS nêu các phương án trả lời. - GV đặt vấn đề vào bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song - ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song , cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? - GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi làm C2. - HS thảo luận C2. - GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể đưa ra nhiều cách chứng minh. - GV phân tích, chốt lại lời giải đúng. - Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: 21 III += (1) 21 UUU == (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. A B -Hình 5.1: R1//R2 ( (R1//R2); (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2. UAB=U1=U2 (1) IAB=I1+I2 (2) - C2: Tóm tắt: R1//R2 C/m: 1 2 2 1 I R I R = Giải: áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có: 1 1 1 1 2 22 2 1 2 . . U I R U R UI U R R = = . Vì R1//R2 nên U1=U2 => 1 2 2 1 I R I R = (3). Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc A V - HS: suy nghĩ và trả lời C3 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác - GV nhận xét, sửa chữa. - Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra - GV làm TN ảo cho HS quan sát rút ra nhận xét. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK - GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mức của các dụng cụ. song song: C3: Tóm tắt: R1//R2. C/m 1 2 1 1 1 tdR R R = + Giải: R1//R2→I=I1+I2 → 1 2 1 2 AB td U U U R R R = + mà 1 2 1 2 1 1 1 AB td U U U R R R = = → = + (4) → 1 2 1 2 . td R R R R R = + (4’). 2. Thí nghiệm kiểm tra: -Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1: + Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω. + Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=? + So sánh I1 với I2. 3. Kết luận:SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C3. - HS thảo luận C3. - Đại diện 1 nhóm trình bày,các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4. - HS thảo luận C4. - Đại diện 1 nhóm trình bày,các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. C3: từ RIU R U I .== thay số: )(612.5,0 VU == C4: ta có 21 UU = nên 3 . . 1 2 21 21 2 1 === R R UR RU I I (lần) vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS làm C4 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV C4: + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện: + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết. - GV yêu cầu HS làm C5 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV C5: +Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là: 12 12 1 2 1 1 1 1 1 1 15 30 30 15 R R R R = + = + = → =  + Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là: 12 3 1 1 1 1 1 3 1 10. 15 30 30 10 AC AC R R R R = + = + = =  = RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Học thuộc phần “Ghi nhớ SGK” - Làm bài tập SBT - Tiết sau học “bài Bài tập vận dụng định luật Ôm” *********************** Ngày giảng: 23/09/2020 Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các công thức về U, I, R đã học. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn. - Năng lực vận dụng. M II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , độn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_1_den_27_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf