Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Quan sát, nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng cảm ứng điện từ

2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.

3. Năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp

tác, năng lực tự chủ và tự học.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí,

quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên.

Đinamô xe đạp. Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. Thanh nam châm có trục

quay vuông góc với thanh. Nam châm điện và 2 pin 1,5V

2. Học sinh.

Học kĩ bài trước và làm các bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:

* GV đặt vấn đề: Dùng pin, ắc quy để tạo ra dòng điện. Có trường hợp nào

không dùng pin hay ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện không?

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01(9A); 14/01(9C); 15/01(9B). Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Quan sát, nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Biết làm thí nghiệm và mô tả chính xác được hiện tượng cảm ứng điện từ 2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 3. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. Đinamô xe đạp. Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. Thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. Nam châm điện và 2 pin 1,5V 2. Học sinh. Học kĩ bài trước và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: * GV đặt vấn đề: Dùng pin, ắc quy để tạo ra dòng điện. Có trường hợp nào không dùng pin hay ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện không? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HĐ1 Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp * Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, * Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. * Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học. I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - GV cho HS quan sát đinamô đã bóc vỏ ngoài và hình 31.1 trên màn hình - HS: Quan sát hình 31.1 kết hợp quan sát đinamô đã bóc vỏ ngoài, nêu cấu tạo và chỉ rõ các bộ phận trên thực tế ? Hãy nêu cấu tạo của đinamô và chỉ các bộ phận đó trên thực tế ? Dự đoán hoạt động của Đinamô HĐ2. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện * Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, * Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. ? Dòng điện được tạo ra nhờ bộ phận chính nào? * Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học. - GV dẫn vào phần 2 ? Có mấy loại nam châm - Yêu cầu HS nghiên cứu TN1- gọi 1 HS đọc C1 ? Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành. - HS nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành. - GV chốt lại mục đích, dụng cụ - Lưu ý cho HS thao tác TN phải nhanh, dứt khoát - GV chia nhóm HS: lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm. => Cấu tạo : Núm; trục quay, nam châm vĩnh cửu, lõi sắt non có cuộn dây quấn quanh. - Núm quay => Nam châm quay => đèn sáng. - Dự đoán: Nhờ nam châm quay II.Dùng nam châm để tạo ra dòng điện 1. Dùng nam châm vĩnh cửu N S HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Yêu cầu về vị trí nhóm, các nhóm cử đại diện nhận dụng cụ TN - HS di chuyển về vị trí nhóm mình - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN trong khoảng 1 đến 2 phút - Sau đó gọi đại diện các nhóm báo cáo hiện tượng. - HS tiến hành làm thí nghiệm 1 theo nhóm, thảo luận trả lời C1 ? Trả lời các câu hỏi C1 - GV chốt đáp án đúng - GV đặt vấn đề như C2. Gọi HS nêu dự đoán - Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán - HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm - Gọi đại diện báo cáo kết quả TN - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gọi HS trả lời lại câu C2 ? Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong những trường hợp nào? => GV giới thiệu và nhấn mạnh nhận xét SGK-85 - HS quan sát * GV đặt vấn đề: ? Dùng nam châm điện có tạo ra dòng điện hay không? - Yêu cầu HS nghiên cứu TN2- gọi 1 HS đọc C3 - HS quan sát màn hình - Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành. - GV chốt lại mục đích, dụng cụ, cách tiến hành trên máy chiếu - C1. Dòng điện xuất hiện khi: + Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây + Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây. C2) Trong cuộn dây dẫn kín có xuất hiện dòng điện khi để nam châm đứng yên và cho cuộn dây di chuyển ra xa hoặc lại gần nam châm - Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Lưu ý cho HS thao tác TN phải nhanh, dứt khoát - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN kiểm tra trong 1 phút. - HS tiến hành làm thí nghiệm 1 theo nhóm, thảo luận trả lời C3 - Đại diện nhóm báo cáo hiện tượng và trả lời câu C3. - GV chốt đáp án đúng ? Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? - GV chốt lại và nêu nhận xét: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. -- Gọi HS đọc lại * Củng cố phần II: ? Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào - Yêu cầu HS đọc phần III - GV nhấn mạnh thuật ngữ mới và yêu cầu HS đọc SGK - Đọc thuật ngữ trong SGK và ghi nhớ thuật ngữ. - Yêu cầu HS đọc C4 ? Dự đoán hiện tượng xảy ra - GV làm thí nghiệm kiểm tra cho học sinh quan sát - Gọi HS trả lời C5 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần I ( GV đưa lại câu hỏi lên màn hình) 2. Dùng nam châm điện - C3. Dòng điện xuất hiện: + Trong khi đóng mạch điện nam châm điện + Trong khi ngắt mạch điện châm điện. - Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm). - Nhận xét SGK-86 + Khi cho một cực của nam châm di chuyển lại gần và ra xa cuộn dây hoặc ngược lại. + Trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. III . Hiện tượng cảm ứng điện từ C4) Cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện. C5) Đúng là nhờ nam châm có thể tạo ra dòng điện HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: - Củng cố phần I: ? Trả lời thắc mắc của bạn Thanh ở đầu bài. - Củng cố phần II: ? Nêu các cách tạo ra dòng điện trong cuộn dây kín mà em biết - Củng cố phần III:? Dòng điện tạo ra theo những cách đó gọi là gì. ? Hiện tượng tạo ra dòng điện đó gọi là gì - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ :SGK-86 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DUNG: - Ngoài những cách đã chỉ ra trong bài này, còn cách nào tạo ra dòng điện cảm ứng nữa không - Gợi ý: + Nếu trong TN dùng NC điện mà công tắc luôn đóng có cách nào làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín không? + Nếu ở TN câu C4 cho nam châm đứng yên, cho cuộn dây quay thì có xuất hiện dòng điện cẩm ứng không? - GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài, chốt lại trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK- 86 HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO: Cho học sinh đọc mục có thể em chưa biết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU: - Học kỹ phần ghi nhớ, học thuộc nhận xét 1 và nhận xét 2 trong bài. - BTVN: làm bài 31.1→31.4 ( SBT-39) HD: bài 31.3: Có thể dùng biến trở *Đọc trước bài32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”. ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Ngày giảng: 14/01(9A); 15/01(9C); 16/01(9B). Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. - Giải một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 3. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm 2. Học sinh.: Học kĩ bài trước và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: GV: Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín, mà từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Ta hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây có biến đổi không khi đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - GV hướng dẫn HS sử dụng mô hình để đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi nam châm lại gần cuộn dây. ? Từ quan sát mô hình, em rút ra nhận xét gì - GV yêu cầu HS hoàn thiện C1 vào vở I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: - HS đọc mục quan sát, để trả lời C1. - Thảo luận chung của cả lớp để rút ra nhận xét. - HS y: Khi đưa 1 cực của nam châm lại gần hay ra xa dần 1 cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). C1: số đường sức tăng.+ số đường sức không đổi.+số đường sức giảm.+ số đường sức tăng. - Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi di chuyển nam châm, hãy hoàn thành câu C2. ? Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín - GV gợi ý thêm: ? Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua nam châm điện tăng, giảm ? Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ thay đổi như thế nào II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Cá nhân HS làm C2, C3 - HS Tb trả lời C2 - HS y trả lời C3 C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. - Thảo luận chung cả lớp rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Từng HS trả lời C4 hoặc gợi ý của GV. * Thảo luận chung cả lớp. ? Sau khi giải thích được TN H31.3 em rút ra kết luận gì về kiều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ? KL này có gì khác so với nhận xét 2 C4:+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên , số đường sức từ qua tiết diện s của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nc điện giảm về không , từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng - HS tự đọc kết luận trong SGK - HS K-G: Tổng quát hơn, đúng trong mọi trường hợp - HS thực hiện mô tả bằng mô hình diễn tả sự biến thiên của số đường sức từ qua cuộn dây. ? Kết luận này có gì khác với nhận xét 2 - GV yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam châm chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào thì số đường sức từ qua cuộn dây tăng, giảm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. Kết hợp trong hoạt động 4 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. - HS thảo luận C5, C6 theo nhóm bàn - HS K-G trả lời C5 - HS TB trả lời C6- Tương tự C5 - GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận C5, C6 và y/c đại diện trả lời. C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. khi cực - Yêu cầu HS hoàn thiện C5, C6 vào vở đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO: ? Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát đựơc sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây ? Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng ? Khi nào xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. - Đọc phần có thể em chưa biết V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU: - Học phần ghi nhớ - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 32.1 → 32.4 (SBT) - HD Bài 32.2: Đáp án C - Nghiên cứu trước bài dòng điện xoay chiều: Khái niệm dòng điện xoay chiều, dòng điện 1 chiều, phân biệt dòng điện xoay chiều và một chiều lấy ví dụ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf
Giáo án liên quan