I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Kĩ năng
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực thực
nghiệm; năng lực quan sát; năng lực tự học; năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm:
- 1 dây điện trở bằng nikenlin l=1m; 2R= 0,3mm, dây này được quấn sẳn trên
trụ sứ (điện trở mẫu)
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1, 2, 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 07/9/2020
Chương I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1:
Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Kĩ năng
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực thực
nghiệm; năng lực quan sát; năng lực tự học; năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm:
- 1 dây điện trở bằng nikenlin l=1m; 2R= 0,3mm, dây này được quấn sẳn trên
trụ sứ (điện trở mẫu)
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- GV đặt câu hỏi 1: Để đo cường
độ dòng điện chạy qua bóng đèn
và hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn cần dùng những dụng
cụ gì?
- GV chuẩn bị các hình ảnh về an
toàn điện và nguyên nhân xảy ra
tai nạn điện.
- GV đặt câu hỏi 2: Điện trở được
- HS nhận nhiệm vụ chuyển
giao, suy nghĩ, đưa ra ý kiến
cá nhân, thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến tập thể, ghi vào vở
và trình bày câu trả lời, ...
2
xác định như thế nào và phụ
thuộc vào yếu tố nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung HĐ GV HS
I. THÍ NGHIỆM:
1. Sơ đồ mạch điện:
2.Tiến hành thí nghiệm:
Kẽ bảng 1 kết quả thí
nghiệm
Hoạt động: Tìm hiểu sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện hình 1.1SGK.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm mắc mạch điện thí
nghiệm.
- Yêu cầu một vài nhóm trả
lời C1.
-Tìm hiểu sơ đồ hình
1.1.
- Tiến hành TN và thảo
luận nhóm câu C1.
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ:
1.Dạng đồ thị:
Là một đường thẳng đi
qua gốc toạ độ.
2.Kết luận:
Cường độ dòng điện
chạy qua một dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.
Hoạt động: Vẽ và sử dụng đồ
thị để rút ra kết luận.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U có đặc điểm
gì?
-Yêu cầu HS trả lời C2.
Hướng dẫn HS xác định các
điểm biểu diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua gốc tạ độ, đồng
thời đi qua gần tất cả các điểm
biểu diễn. Nếu có điểm nào
nằm quá xa điểm biểu diễn thì
phải tiến hành đo lại.
- Yêu cầu một vài nhóm nêu
kết luận về mối quan hệ giữa I
và U.
-Từng HS đọc thông
báo về dạng đồ thị trong
SGK để trả lời câu hỏi
GV đặt ra.
-Từng HS làm C2.
- Thảo luận nhóm, nhận
xét dạng đồ thị, rút ra kết
luận.
Hoạt động 3+4: Luyện tập, Vận dụng
III.VẬN DỤNG: - Yêu cầu HS nêu kết luận về
mối quan hệ giữa U, I. Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì?
- Đối với HS yếu kém, có thể
cho HS tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK rồi trả lời câu hỏi/
- Yêu cầu HS trả lời C5.
- Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.
- Từng HS chuẩn bị trả lời
C5.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (HDVN)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc phần “có thể em chưa biết”
3
Tiết 2: Ngày dạy: 12/9/2020
Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực
thực nghiệm; năng lực quan sát; năng lực tự học; năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đối với giáo viên:
1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm hình 1.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
GV đặt câu hỏi 1: sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.như thế
nào?
Điện trở được xác định như
thế nào?
- HS nhận nhiệm vụ chuyển
giao, suy nghĩ, đưa ra ý kiến
cá nhân, thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến tập thể, ghi vào vở
và trình bày câu trả lời, ...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
1. Xác định thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn:
1 Xác định thương số
U/I đối với mỗi dây dẫn.
Theo dõi, kiểm tra,
giúp đỡ HS tính toán cho
chính xác.
Yêu cầu một vài
HS trả lời C2 và cho cả
lớp thảo luận.
Từng HS tính
thương số U/I.
Từng HS trả lời C2
và thảo luận trước
lớp.
Từng HS đọc phần
thông báo khái niệm
điên trở trong SGK.
- Cá nhân suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi
4
GV đưa ra.
2. Điện trở:
Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu:
2. Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
Tính điện trở của một dây
dẫn bằng công thức nào?
Khi tăng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn lên
hai lần thì điện trở của nó
tăng mấy lần? Vì sao?
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn là 3V, dòng
điện chạy qua nó có
cường độ 250mA. Tính
điện trở của dây.
Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5M = k =
Nêu ý nghĩa của điện trở.
Từng HS viết hệ
thức của định luật Ôm
vào vở và phát biểu
định luật.
Từng HS trả lời câu
hỏi GV đưa ra.
Từng HS giả C3,
C4.
II. ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Hệ thức định luật ôm:
R
U
I=
2. Phát biểu định luật ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
- Thông báo
- Yêu cầu một vài HS
phát biêu định luật Ôm
trước lớp.
Ghi vở
- Một vài HS phát
biêu định luật Ôm
trước lớp.
Hoạt động 3+4: Luyện tập, vận dụng
III.VẬN DỤNG: *Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có
thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần
được không? Tại sao?
- Gọi một HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với lớp.
GV chính xác hoá câu trả lời của HS
Hoạt động 5 tìm tòi, mở rộng ( HDVN)
+ Đọc phần “có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu SGK, trong đó đã trả lời các câu hỏi
phần 1. Bài 3.
5
Tiết 3 Ngày dạy: 14/9/2020
THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực
thực nghiệm; năng lực quan sát; năng lực tự học; năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Đồ dùng, thiết bị dạy học
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 Vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối.
GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
Mẫu báo cáo.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Làm TN, quan sát, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Cho học sinh xem video mô
phỏng để thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- HS nhận nhiệm vụ chuyển
giao, suy nghĩ, đưa ra ý kiến
cá nhân, thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến tập thể, ghi vào vở
và trình bày câu trả lời, ...
6
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ CHUẨN BỊ:
1. Trình bày phần trả lời câu
hỏi trong báo cáo thực hành.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo
cáo thực hành của HS.
- Yêu cầu một HS nêu công
thức tính điện trở.
- Yêu cầu một vài HS trả lời
câu b và câu c.
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Từng HS chuẩn bị
trả lời câu hỏi của GV.
Từng HS vẽ sơ đồ
mạch điện TN (có thể
trao đổi nhóm).
II/ NỘI DUNG THỰC
HÀNH:
2.Mắc mạch điện theo sơ đồ
và tiến hành đo.
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra
các nhóm mắc mạch điện, đặc
biệt là khi mắc vôn kế và
ampe kế.
- Theo dõi, nhắc nhở mọi HS
đều phải tham gia hoạt động
tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo
thực hành.
Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ.
Tiến hành đo, ghi
kết quả vào bản báo
cáo.
Cá nhân hoàn thành
bản báo cáo để nộp.
Nghe GV nhận xét
để rút kinh nghiệm cho
bài sau.
Hoạt động 3 + 4: Luyện tập, Vận dụng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS nêu kết luận về
mối quan hệ giữa U, I. Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì?
- Đối với HS yếu kém, có thể
cho HS tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK rồi trả lời câu hỏi/
- Yêu cầu HS trả lời C5.
- Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.
- Từng HS chuẩn bị trả lời C5.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_1_2_3_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.pdf