I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ
về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí .
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ
dao động càng nhỏ -> âm phát ra nhỏ.
3.Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bấc, một nguồn âm, một bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào?
- Đơn vị đo độ to của âm, chữa bài tập 12.1; 12.2?
* Vào bài:
GV Đặt vấn đề:.Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc
ngồi lại không nghe thấy được.
HS: Tìm ra phương án trả lời cho mình
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11: 7A2 + 7A3; 05/11: 7A1; 09/11: 7A4
TIẾT 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ
về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ...
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ
dao động càng nhỏ -> âm phát ra nhỏ.
3.Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bấc, một nguồn âm, một bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào?
- Đơn vị đo độ to của âm, chữa bài tập 12.1; 12.2?
* Vào bài:
GV Đặt vấn đề:...Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc
ngồi lại không nghe thấy được.
HS: Tìm ra phương án trả lời cho mình
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu môi trường truyền âm
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học
trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết
vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Chia nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác
- GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 1 ở hình 13.1 (SGK)
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong
chất khí.
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ?
GV:YC hs làm thí nghiệm theo nhóm
- HS: tiến hành thí nghiệm theo nhóm rồi
trả lời câu hỏi C1, C2.
- Người ta tiến hành thí nghiệm như thế
nào.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm các em đã thu
thập được yêu cầu các làm câu hỏi C1, C2.
- GV chốt lại câu trả lời của các nhóm.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2
SGK bố trí thí nghiệm như hình 13.2
- Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi rút ra
kết luận trả lời câu hỏi C3
Một bạn đứng không nhìn vào bạn gõ, 1 bạn
đặt tai vào bàn.
Bạn gõ thì phải gõ khẽ (gõ nhẹ)
- Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3
Y/cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi
+Âm truyền đến tai qua những môi trường
nào?
- Trong chân không âm có thể truyền qua
được không?
- GV; Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm
ở hình 13.4 SGK để trả lời câu C5.
- Qua các th/ng các em rút ra kết luận gì?
Hãy điền vào chỗ trống kết luận trang 38
SGK
- GV:Có hiện tượng ở trong nhà ta nghe
được âm đài phát thanh truyền từ loa công
cộng đến tai ta sau âm phát ra từ đài phát
thanh ở trong nhà, mặc dù cùng một chương
trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ?
Âm truyền có cần thời gian không?
C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã
được không khí truyền từ mặt
trống thứ nhất đến mặt trống thứ
hai.
C2: Biên độ dao động của quả cầu
bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao
động của quả cầu bốc ở trống 1.
=>Kết luận: Độ to của âm càng
giảm khi ở càng xa nguồn âm
Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong
chất rắn
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
môi trường rắn (gỗ)
Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong
chất lỏng
Qua thí nghiệm ta thấy được âm
truyền đến tai qua môi trường :
Rắn, khí, lỏng.
Âm có truyền được trong chân
không
C5: Môi trường chân không
không truyền âm.
Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi
trường như rắn, lỏng , khí và không
thể truyền qua chân không.
- Các vị trí càng xa nguồn âm thì
âm nghe càng nhỏ.
- Vận tốc truyền âm
Các môi trường khác nhau thì âm
truyền đi vận tốc khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN TỐC TRUYỀN ÂM
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học
trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết
vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo
-Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian
không?
-Trong môi trường vật chất nào âm truyền
nhanh nhất.
-Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng
không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống
bàn lại nghe thấy âm?
-Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài
trước loa công cộng?
-Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn
cần thời gian.
-Thép truyền âm nhanh nhất
không khí truyền âm kém nhất.
-Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh
tốt hơn không khí.
-Vì quãng đường từ loa công cộng
đến tai dài hơn nên thời gian
truyền âm đến tai dài hơn.
3.Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học
trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết
vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
GV: cho hs làm câu hỏi trắc nghiệm
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng
với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
HS thảo luận theo nhóm
Câu 1. Âm không truyền được trong môi
trường nào sau đây?
A. Chất lỏng B. Chất rắn
C. Chất khí. D. Chân không
Câu 2. Chất nào dưới đây truyền âm tốt
nhất?
A. Chân không B. Chất khí
C. Chất rắn D. Chất lỏng
Câu 3 :Âm truyền đến tai qua môi trường
nào khi ta nghe thấy người khác gọi ta?
A. Không khí B. Chất lỏng
C. Chất rắn D. Chân không
Câu 1. D
Câu 2. C
Câu 3. A
4.Hoạt động vận dụng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8.
HS làm việc cá nhân
-C7: Âm thanh xung quanh truyền đến
tai ta qua môi trường không khí.
C8:- Khi đi câu, người trên bờ phải đi
nhẹ để các không nghe thấy tiếng động,
cá không bơi đi.
-Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người chèo
thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo,
vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động,
chạy vào lưới...
5.Hoạt động tìm tòi , mở rộng.
Có thể em chưa biết:
- Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng , rắn và không truyền
được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động , nó sẽ làm cho các hạt
cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại
truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi
xa Do đó, muốn âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi
trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí
* Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C1-> C10vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 -> 13.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày giảng: 11/11: 7A3; 12/11: 7A1; 15/11: 7A2 + 7A4
TIẾT 15: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
Nhận biết một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng
dụng phản xạ âm.
2. Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví
dụ minh họa?
- Chữa bài tập 13.1; 13.2; 13.3 SBT.
-HS: Âm có thể truyền qua những môi trường: Rắn, lỏng, khí.
Môi trường rắn truyền âm tốt.
Ví dụ: Thép truyền âm ở 200C: 6100m/s.
13.1. A.Khoảng chân không.
13.2: Tiếng động chân người điđã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến
tai cá nên cá bơi tránh xa chỗ khác.
13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều.
Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300000000m/s, trong khi đó vận tốc
của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét
truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta.
* Vào bài:
Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe
thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền?
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy I. Âm phản xạ - tiếng vang
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi. Em đã
nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở
đâu?
-Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng
vang không?
-Tiếng vang khi nào có?
GV: thông báo âm phản xạ
Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống
nhau và khác nhau?
HS: Trả lời theo y/c của GV.
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
GV: Yêu cầu học sinh họt động theo nhóm
để trả lời câu hỏi C2.
HS thảo luận theo nhóm
HS: thực hiện các nội dung theo yêu cầu
của GV.
-GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
trả lời câu hỏi C3
-Ta nghe được tiếng vang khi âm
dội lại đến tai chậm hơn âm
truyền trực tiếp đến tai khoảng
thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp một vật chắn
là âm phản xạ.
- Giống nhau: Đều là âm phản
xạ
- Khác nhau: Tiếng vang là âm
phản xạ nghe từ khoảng cách
âm phát ra ít nhaatskhoangr
1/15s
C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ
hẹp dài, phòng rộng thường có
tiếng vang khi có âm phát ra. Vì
ta phân biệt được âm phát ra trực
tiếp và âm phản xạ.
C2: Trong phòng kín khoảng cách
nhỏ thời gian âm phát ra nghe
được ách âm dội lại nhỏ hơn
1/15s -> âm phát ra trùng với âm
phản xạ -> âm to
Ngoài trời âm phát ra không gặp
chướng ngại vật nên không phản
xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát
ra -> âm nhỏ
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai
em sau âm phát ra -> nghe thấy
tiếng vang
Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm
phát ra đến tai cùng một lúc ->
không được nghe tiếng vang
a. Phòng nào cũng có âm phản
xạ.
b. S = V.t
Âm truyền trong không khí : V =
340 m/s
S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m
HOẠT ĐỘNG 2:Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2
(SGK)
Qua th/ng với hai mặt phản xạ thì các em
có nhxét gì về hiện tượng phản xạ của
chúng.
HS trả lời theo y/c của GV.
GV; Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời
câu hỏi C4.
* GDMT: Khi thiết kế các nhà hát, cần có
biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng
cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài
sẽ làm âm nghe ko rõ, gây cảm giác khó
chịu.
II.Vật phxạ âm tốt và vật phản
xạ âm kém.
+ Mặt gương: Âm nghe rõ hơn
+ Tấm bìa: Âm nghe không rõ
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản
xạ đến tai
- Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản
xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương,
mặt đá hoa, tấm kim loại, tường
gạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng
xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su
xốp.
3.Hoạt động luyện tập:
Phương pháp: Luyện tập ,vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời
Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời
đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời
câu hỏi sau:
Tai ta nghe được tiếng vang khi;
A. Nói to khi đứng trên tàu ngoài khơi
B. Nói to trong phòng thu âm
C. Nói to trong những hang động lớn
Câu 2:Nhận xét nào sau đây là đúng
A.Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật phản xạ
âm tốt
B. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật phản
Câu 1
C
Câu 2
A
xạ âm tốt
C. Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật hấp thụ
âm tốt
D. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật hấp
thụ âm kém
4.Hoạt độngvận dụng:
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi
C5 đến C8
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và
tiếng hát nghe rõ không ?
Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo
dài thì phải làm gì?
C6: Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác
dụng gì?
C7
Thời gian âm phản xạ từ đáy biển đến tai là
bao nhiêu?
C8: HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải
thích.
C5:
C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai
nghe rõ hơn.
C7: Độ sâu của đáy biển:
S = V.t = 1500m/s. 1/2 s = 750m
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Có thể em chưa biết:
Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn. Đặc biệt
con dơi còn có thể sử dụng phản xạ của siêu âm để tránh chướng ngại vật khi
bay. Vì vậy có người nói rằng dơi “nhìn” được trong bóng tối
* Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_m.pdf