I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đơn vị đo của hiệu điện thế là Vôn ( V)
- Biết được 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1
hiệu điện thế.
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện, lựa chọn
vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện bằng 0 khi không có
dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua
có cường độ càng lớn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả
đo.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các
thiết bị điện.
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Cả lớp: 1 số loại pin và ác quy; 1 đồng hồ vạn năng
+ Mỗi nhóm: 2 pin ( 1,5v) 1 Vôn kế GHĐ, 1 ampe kế : 3 vt; 1 bóng đèn pin, 1
ampekế, 1 công tắc, dây nối.
2. HS: Đọc trước bài
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 27: Hiệu điện thế hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/06/2020 (Lớp 7A1) 08/06/2020 (Lớp 7A2)
Tiết 27. HIỆU ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đơn vị đo của hiệu điện thế là Vôn ( V)
- Biết được 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1
hiệu điện thế.
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện, lựa chọn
vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện bằng 0 khi không có
dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua
có cường độ càng lớn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả
đo.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các
thiết bị điện.
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Cả lớp: 1 số loại pin và ác quy; 1 đồng hồ vạn năng
+ Mỗi nhóm: 2 pin ( 1,5v) 1 Vôn kế GHĐ, 1 ampe kế : 3 vt; 1 bóng đèn pin, 1
ampekế, 1 công tắc, dây nối.
2. HS: Đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
? Nguồn điện có tác dụng gì?
? Nguồn điện cấu tạo như thế nào (? Các nguồn điện đều có đặc điểm nào chung)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Kể tên các nguồn điện thường dùng
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực tư duy sáng tạo.
A. Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế
- Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện
thế, kí hiệu U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V.
- HS quan sát pin và ác quy cụ thể hoàn
thành C1 vào vở:
C1: pin tròn 1,5 V.
- ác quy xe máy 6v hoặc 12 v .
- Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện là 220v
1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện
* Thí nghiệm 1
- HĐ nhóm làm thí nghiệm và TL C1
- Đại diện 1 nhóm nêu KQ
C1: Khi cha mắc vào mạch hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn = 0.
- Đại diện các nhóm nhận xét
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện
* Thí nghiệm 2
- HĐ nhóm làm thí nghiệm 2
- Đại diện 1 nhóm nêu KQ
C2: Học sinh làm thí nghiệm, điền kết quả
vào bảng sau
KQ đo
Loại
mạch điện
Số chỉ
của vôn
kế (V)
Số chỉ
của
ampe kế
(A).
Nguồn
điện
một pin
Mạch
hở
U0= I0=
Mạch
kín
U1= I1=
Nguồn
điện hai
pin
Mạch
kín
U2= U2=
- (A) chỉ I qua (A) và qua đèn.
- GV thông báó kí hiệu, đơn vị.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 dựa vào
các lọai pin và ắc quy cụ thể.
- GV: Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong
nhà là 220V.
-GV: ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến
thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V,
110V, 12V, 9V,
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mắc
mạch TN 1, quan sát số chỉ của vôn kế và
trả lời câu hỏi C1.
- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi C1.
- Gọi 1 nhóm nêu KQ
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét và củng cố lại cho HS
- Y/cầu học sinh đọc thí nghiệm 2, mắc
mạch làm thí nghiệm, trả lời C 2.
- Gọi 1 nhóm nêu KQ
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét và củng cố lại cho HS
- Giáo viên hướng dẫn: lắp mạch đọc số
chỉ của (V) và (A) trong các trường hợp:
a. K mở - 1 pin
b. K đóng - 2 pin
- (A) chỉ I qua chỗ nào của mạch điện khi
K đóng.
- (V) chỉ U qua chỗ nào của mạch điện
khi K đóng.
- Hướng dẫn HS thảo luận dựa vào bảng
kết quả để hoàn thành câu C3.
- (V) chỉ U giữa hai đầu đèn.
C3: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
bằng không thì không có dòng điện chạy
qua đèn.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng
lớn ( nhỏ) thì dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn ( nhỏ).
- Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là
giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ
dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi
được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.
- U > U định mức dụng cụ hỏng
- U < U định mức dụng cụ ko hđ.
- HS trả lời
C4: Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn này vào
hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng
II. Vôn kế
* Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện
thế.
- HS trả lời:
* Cách nhận biết và đặc điểm của vôn kế:
+ Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.
+ Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-)
+ Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về vạch
số 0.
- HS quan sát trả lời:
C2:
- Bảng 1:
+ Vôn kế hình 25.2a:
GHĐ: 300V; ĐCNN: 25V.
+ Vôn kế hình 25.2b:
GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V.
+ Vôn kế hình 25.2a, b dùng kim.
+ Vôn kế hình 25.2c hiện số.
IV. Vận dụng
- HS lên bảng là C4, C5, C6
C4:
a) 2,5V = 2500mV ; b) 6kV = 6000V.
c) 110 V= 0,110 kV; d) 1200mV = 1,2V
C5: a) Vôn kế -trên mặt đồng hồ kí hiệu
chữ V.
? Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các
dụng cụ dùng điện
- Y/cầu đọc thông tin SGK.
- Cho học sinh quan sát một số dụng cụ
điện và đọc U định mức.
? Với dụng cụ này thì phải mắc vào
nguồn điện có U = ?
- Điều gì sẽ xảy ra khi mắc dụng cụ này
với nguồn điện có U
định mức.
- Y/cầu trả lời câu 4
- Nếu mắc đèn > 2,5 V : < 2,5V vào U
hiện tượng.
- GV thông báo công dụng của vôn kế.
- Yêu cầu HS quan sát vôn kế và cho biết
đặc điểm để nhận biết vôn kế với các
đồng hồ đo điện khác và đặc điểm của
nó.
- Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNN của
vôn kế của nhóm mình.
? Tìm hiểu thêm GHĐ và ĐCNN của một
số vôn kế ở hình 25.2 (a, b). Nêu cách
xác định.
? Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế
nào dùng pin, vôn kế nào hiện số?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
? Số vôn ghi trên vỏ của pin còn mới có ý
nghĩa gì
? Dụng cụ nào dùng để đo hiệu điện thế
? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
b) GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V.
c) ở vị trí 1 vôn kế chỉ 3V.
d) ở vị trí 2 vôn kế chỉ 42V.
C6: 1-c; 2-a; 3-b.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu của dụng
cụ điện
II. Sự tương tự như hiệu điện thế và sự
chênh lệch mức nước
- HS trả lời
C5: a) Khi có sự chênh lệch mực nước
giữa hai điểm A và B thì có dòng nước
chảy từ A đến B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực
nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra
dòng điện.
- HS khác nhận xét
III. Vận dụng
Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi nhớ
trong bài.
- Hoạt động nhóm, thảo luận C6
C6: Chọn C.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
- HS chú ý theo dõi
- HS lên bảng vẽ sơ đồ:
Sơ đồ mạch điện hình 25.3:
- Mắc mạch điện hình 25.3.
C3: Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số
chỉ ghi trên vỏ nguồn điện.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4, C5,
C6.
- Y/cầu học sinh đọc câu 5 quan sát h26.3
điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn
thành C5.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa
-
Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ
hoàn thành C6.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để đảm
bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các
thiết bị điện.
- GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ
mạch điện. + -
- GV treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ
đồ mạch điện hình 25.3 ( ghi rõ chốt nối
của vôn kế).
- Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 25.3.
- Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để
dọc kết quả số chỉ của vôn kết rút ra kết
luận từ bảng kết quả đo.
- Yêu cầu thảo luận toàn lớp rút ra kết
luận đúng.
- Giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng
hồ vạn năng ở chức năng đo HĐT.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Kết hợp trong giờ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Kết hợp trong giờ
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà: Trả lời C7, C8 làm bài tập 26.1; 26.2; 26.3 ( tr 27 SBT).
C7: A. Giữa hai điểm A và B.
C8: C
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối năm.
V
V
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_27_hieu_dien_the_hieu_dien_the_giu.pdf