I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( bóng đèn
bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay .); Nêu được dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện; tạo ra dòng điện và nhận biết
các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng (cực dương, cực âm của pin
hay ác quy
- Mắc, kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công
tắc, dây nối hoạt động, đèn sáng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết có dòng điện qua thí nghiệm trên lớp
- Biết làm thí nghiệm, dùng bút thử điện .
- Có kỹ năng mắc, kiểm tra để đảm bảo1mạch điện kín gồm pin, bóng
đèn pin, công tắc, dây nối hoạt động, đèn sáng.
3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hoạt động nhóm, có ý thức an toàn khi
sử dụng điện.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2020
Ngày giảng:; 13/01/2020 - 7A1; 16/01/2020 - 7A5,4; 18/01/2020 - 7A3,6
Tiết 21. DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( bóng đèn
bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay.); Nêu được dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện; tạo ra dòng điện và nhận biết
các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng (cực dương, cực âm của pin
hay ác quy
- Mắc, kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công
tắc, dây nối hoạt động, đèn sáng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết có dòng điện qua thí nghiệm trên lớp
- Biết làm thí nghiệm, dùng bút thử điện .
- Có kỹ năng mắc, kiểm tra để đảm bảo1mạch điện kín gồm pin, bóng
đèn pin, công tắc, dây nối hoạt động, đèn sáng.
3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hoạt động nhóm, có ý thức an toàn khi
sử dụng điện.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh 19.1 → 19.3 ( SGK): acquy
* Mỗi nhóm: 1 số loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn (80mm x
80mm), 1 mảnh nhựa (130mm x 180mm), 1 mảnh len, 1 bút thử điện, 1 bóng
đèn pin, 1 khoá, dây nối.
2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại điện tích ? các vật nhiễm điện cùng loại, khác loại khi đặt
gần nhau chúng có đặc điểm gì ?
? Thế nào là vật mang điện tích dương, điện tích âm ?
? Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tư ?
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Cho Hs nghiên cứu tình huống đầu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Quan sát tranh 19.1 SGK / 53
- Thước nhựa nhiễm điện gì? vì sao?
- Hình C và D giống và tương tự nhau ở
điểm nào?
- Khi nước ngừng chảy vào bình B ta phả
làm gì để nước lại chảy từ A → B?
- Thảo luận nhóm làm C2.
Vậy khi đèn bút thử điện ngừng sáng cần
phải làm gì? Vì sao?
→ Thông báo: Tiếp tục cọ xát mảnh phim
nhựa để cung cấp điện tích dịch chuyển từ
tôn → bóng đèn bút thử điện → tạo thành
dòng điện, tương tự như nước chảy thành
dòng từ A → B
- Nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy
qua các thiết bị
* Chú ý: Khi cắm dây từ ổ điện → Các
thiết bị mà không có dấu hiệu có dòng
điện → không được tự sửa chữa nếu chưa
ngắt nguồn, chưa biết cách sử dụng an
toàn.
- Thông báo: Kết luận về dòng điện.
- Thông báo tác dụng, đặc điểm, cấu tạo, kí
hiệu các cực của nguồn điện.
- Ví dụ nguồn điện trong cuộc sống? chỉ ra
cực âm, dương của pin, ắc qui?
- Làm C3?
- Giáo viên nhận xét, sửa sai khi cần thiết.
- Nêu tên dụng cụ có trong bảng điện ?
- Mắc mạch theo nhóm như hình 19.3 ?
- Nếu đèn không sáng, phải kiểm tra, phát
hiện chỗ hở mạch.
1 bạn ghi cách kiểm tra
+ Cách khắc phục
I. Dòng điện
C1: a, .....nước....
b, ....chảy.....
* Nhận xét: dịch chuyển
* Kết luận: Dòng điện là dòng các
điện tích điện dịch chuyển có hướng
II. Nguồn điện:
C3: Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin
dạng cúc áo, acquy
Các nguồn điện khác như: Dinamô,
pin mặt trời, máy phát điện.....
Bảng:
Nguyên nhân
mạch hở
Cách khắc phục
1. Dây tóc đèn bị
đứt
2. Đui đèn TX
không tốt.
3. Các đầu dây
- Thay bóng
- Vặn lại đui.
- Vặn chặt lại
- Giáo viên kiểm tra hoạt động của các
nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm ghi nguyên nhận mạch
hở của nhóm, khắc phục sau khi sửa lại,
đèn sáng.
- Cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo
mạch điện kín và đèn sáng.
TX không tốt.
4. Dây đứt ngầm
bên trong
5. Pin cũ
các chốt nối.
- Nối hoặc thay
dây.
- Thay pin
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HD học sinh trả lời C4
- Gọi HS đọc và trả lời C5
* Ghi nhớ:
III. Vận dụng.
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hướng
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua
- Quạt điện sáng khi có dòng điện chạy
qua
C5: Đèn pin, máy tính, đồng hồ, máy ảnh
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Cho HS đọc: Mục có thể em chưa biết ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU:
- Học lí thuyết, làm các bài tập SBT
- Đọc trước bài mới, vẽ bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Chuẩn bị: 1 bóng đèn đui gài, xoắn, 2 pin, 1 bóng đèn pin cho mỗi nhóm.
Ngày soạn: 01/02/2020
Ngày giảng: 03/02/2020 - 7A1; 6/02/2020 - 7A5,4; 8/02/2020 - 7A3,6
Tiết 22: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN.
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách
điện là vật không cho dòng điện đi qua. Kể tên 1 số vật dẫn điện (vật liệu dẫn
điện) và vật cách điện (vật liệu cách điện) thường dùng. Biết được dòng điện
trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện đơn giản. Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật
cách điện.
3. Thái độ:
- Thói quen sử dụng điện an toàn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Giáo án
- Đồ dùng dạy học cả lớp:
Hãy đánh dấy (x) cho vật dẫn, ( 0) cho vật cách điện vào bảng sau:
Nhóm
Tên vật
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
1. Dây đồng
2. Vỏ nhựa
3. Chén sứ
4. Ruột bút chì
- Thiết bị cho mỗi nhóm: Bóng đèn đui ngạnh hoặc xoắn, phích cắm, dây
dẫn, 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1công tắc, 5 đoạn dây dẫn mỏ kẹp, 1 đoạn dây thép,
1 đoạn dây có vỏ bọc nhựa, 1 chén sứ.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Dòng điện là gì
? Nguồn điện có đặc điểm gì
Hoạt động 1: Khởi động
* Tạo tình huống học tập như SGK.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK / 55 ?
? Chất dẫn điện là gì
? Chất cách điện là gì
- Cho HS quan sát hình 20.1 và làm C1 ?
- Học sinh nhận xét → Giáo viên chốt lại nội
dung của C1
- Giáo viên chốt lại đặc điểm vật dẫn điện,
vật cách điện.
- Nêu tên dụng cụ điện ở hình 20.2 (SGK)
- Mắc mạch điện như hình 20.2 để xác định
vật dẫn điện, vật cách điện ?
- Hoạt động nhóm mắc mạch điện
- Điền vào bảng theo yêu cầu của giáo viên?
*Chú ý: Trước tiên cần chập 2 mỏ kẹp với
nhau để chứng tỏ đèn sáng, sau đó mới dùng
2 mỏ kẹp chập vào vật cần xác định .
- Giáo viên làm lại hoàn chỉnh thí nghiệm
cho học sinh quan sát
- Khi cắm phích điện vào ổ điện ta nên cầm
vào phần nào ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm C2?
- Với điều kiện nào không khí dẫn điện ?
- Giáo viên chú ý sự an toàn khi dùng điện
- HD HS làm C3 ?
? Nếu nguyên tử thiếu electron thì phân tử
còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ?
I. Chất dẫn điện – chất cách điện
- Chất dẫn điện: Là chất cho dòng
điện đi qua ( vật liệu dẫn điện)
- Chất cách điện: Là chất không cho
dòng điện đi qua ( vật liệu cách
điện)
C1: dây tóc, dây trục, hai đầu
dây đèn, chốt cắm
.vỏ phích cắm, trục thuỷ tinh,
vỏ dây điện
C2:
- Vật liệu dẫn điện: Cu, Fe, Al, Pb...
- Vật liệu cách điện: Nhựa (chất
dẻo), thuỷ tinh, sứ, không khí sạch
và khô .
C3: Trong mạng điện thắp sáng gia
đình: Khi công tắt ngắt, giữa 2 chốt
công tắc là không khí, đèn không
sáng → không khí là chất cách điện.
II. Dòng điện trong kim loại:
1. Êlectrôn tự do trong kim loại
- Thông báo: đặc điểm electron tự do trong
kim loại ?
- Yêu cầu HS làm C4 ?
- Gọi HS TL
- HS trả lời
→ Giáo viên chốt lại nội dung đúng
- Thông báo “ Các electron tự do ở mọi nơi
trong dây dẫn nên khi đóng điện các
electrôn tự do trong dây nhận được tín hiệu
gần như cùng 1 lúc và đồng loạt chuyển
động có hướng → ta nói nhanh như điện.
- Yêu cầu HS làm C5 ?
- Gọi HS TL
- Cho HS quan sát hinh 20.4 và TL C6
- Gọi HS TL
- Yêu cầu HS vẽ chiều mũi tên
- Nêu kết luận SGK
C4:
- Hạt nhân nguyên tử: điện tích
dương.
- Các electrôn: điện tích âm.
C5: Các êléctrôn tự do là vòng tròn
nhỏ có dấu(-), phần còn lại của
nguyên tử là hạt nhân mang điện
tích dương (+) vì nguyên tử bị mất
bớt êlectrôn.
2. Dòng điện trong kim loại
C6: Cực âm đẩy, cực dương hút
* Kết luận: .... (Êlectrôn tự do)
...(dịch chuyển có hướng)..........
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài ?
- Yêu cầu HS làm từ C7 → C9 ?
* Ghi nhớ: sgk
III. Vận dụng
C7: B
C8: C
C9: C
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Chất dẫn điện tốt nhất là bạc, tại sao trong thực tế lõi dây điện lại bằng đồng ?
- Đọc phần có thể em chưa biết ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ
- Bài tập từ 20.1 → 20.4 (SBT)
- Đọc trước bài mới “Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện ”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_2122_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf