Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 29 – Bài 25: Hiệu điện thế

1. Kiến thức

- Học sinh phát hiện ở giữa hai cực của một nguồn điện có mang điện tích khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

- Học sinh nhận biết được hiệu điện thế càng lớn thì có cường độ càng lớn, đơn vị đo của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu: V.

2. Kỹ năng

- Học sinh sử dụng được vôn kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 29 – Bài 25: Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/3/2012 Ngày giảng:28/3/2012. Tiết 29 – Bài 25: Hiệu điện thế I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phát hiện ở giữa hai cực của một nguồn điện có mang điện tích khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. - Học sinh nhận biết được hiệu điện thế càng lớn thì có cường độ càng lớn, đơn vị đo của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu: V. 2. Kỹ năng - Học sinh sử dụng được vôn kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. 3. Thái độ -Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Một số loại pin, đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn, 1 công tắc. III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở và hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm cường độ dòng điện và mối quan hệ của cường độ dòng điện và độ sáng của bang đèn, đơn vị, hứng thú tìm hiểu bài mới - Cách tiến hành: * Bước 1: Kiểm tra đầu giờ + Cường độ dòng điện là gì? Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn, đơn vị đo và dụng cụ đo cường độ dòng điện? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh trả lời *Bước 2: Giới thiệu bài - 2HS đọc đoạn hội thoại SGK Yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại - Để trả lời câu hỏi này chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế (8’) - MT: HS phát biểu được khái niệm và đơn vị của hiệu điện thế, đổi được đơn vị, ghi được giá của hiệu điện thế ở mỗi dụng cụ điện - ĐDDH: Pin, ắcquy - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cả lớp - Giáo viên giới thiệu hiệu điện thế, kí hiệu, đơn vị đo, cách đổi đơn vị . *Bước 2: HĐ nhóm + Yêu cầu học sinh quan sát vào hình vẽ và các pin của nhóm để trả lời C1 (3’) + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên thông báo cho học sinh hiệu điện thế giữa hai lỗ của ổ lấy điện là 220V. I. Hiệu điện thế - HS lắng nghe và ghi nhớ * Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Hiệu điện thế kí hiệu: U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn: V 1mV = 0.001V 1kV = 1000V - HS HĐ nhóm bàn trong khoảng thời gian 3' - Sau 3 phút 1hs tiến hành TL C1. C1 Tuỳ học sinh * Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế (7’) - Mục tiêu: HS chỉ ra được dụng cụ đo hiệu điện thế là Vônkế và kí hiệu của nó, nhận biết các chốt nối, chốt điều chỉnh của Vônkế - ĐDDH: Vônkế, 2pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc. - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cả lớp - Giáo viên giới thiệu vôn kế. *Bước 2:HĐ cá nhân + Yêu cầu học sinh quan sát hình 25.2 và trả lời câu hỏi C2? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên lưu ý học sinh khi sử dụng vôn kế. II. Vôn kế - HS quan sat GV gií thiệu và ghi nhớ * Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - HS đọc câu hỏi và suy nghĩ TL - HS khác nhận xét. C2 1. 2. Vôn kế hình a, b dùng kim chỉ thị. Vôn kế hình c hiện số. 3. Vônkế GHĐ ĐCNN Hình25.2a 300V 25V Hình25.2b 20V 2,5V 4. ở các chốt có ghi (+) (chốt dương) (-) (chốt âm). 5. * Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của một nguồn điện (10’) - Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ đó, đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn - ĐDDH: Vônkế, 2pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cá nhân - Tìm hiểu nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Gv gọi 1HS nêu dùng cụ và cách tiến hành. - GV chốt lại KL đúng. *Bước 2: HĐ nhóm + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo các mục 1, 2, 3, 4, 5 và so sánh và rút ra kết luận yêu cầu của câu C3? (8’) - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm thực hiện. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C3 + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở 1. - HS nêu dụng cu và cách tiến hành thí nghiệm. *Dụng cụ : *Cách tiến hành: 2. - HS HĐ nhóm làm Tn đo hiêu điên thế giữa 2 bóng đèn. - Quan sát TN và TL các câu hỏi C3 3. 4. 5. C3 Số chỉ của ampe kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. * Hoạt động 4: Vận dụng (8’) - MT: HS vận dụng được kiến thức trong bài đổi được đơn vị đo hiệu điện thế, nhận biết được Vônkế và chỉ ra những đặc điểm của Vônkế - ĐDDH: Bảng phụ C4 - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cá nhân - Gv gọi học đọc và phân tích câu hỏi. + Yêu cầu học sinh trả lời C4, C5 - GV gọi 2 HS lên làm C4 - 1 HS làm C5 - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các học sinh yếu thực hiện. - GV gọi hs khác nhận xét *Bước 2: HĐ cá nhân - Hãy chỉ ra Vônkế nào phù hợp nhất để đô hiệu điện thế ghi trên vỏ các nguồn điện? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. IV. Vận dụng C4 2.5V = 2500mV 6kV = 6000V 110V = 0.11kV 1200mV = 1.2V C5 V GHĐ: 45V ĐCNN: 1V (1) 3V (2) 42V HĐ cá nhân, trả lời: C6. a – 2 b – 3 c – 1 *, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Kết luận bài học: + Do đâu mà giữa hai cực của một nguồn điện có một hiệu điện thế? Số Vôn ghi trên vỏ của mỗi nguồn điệncó ý nghĩa gì? + Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo hiệu điện thế? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? - Hướng dẫn các hoạt động về nhà: + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm

File đính kèm:

  • doct29.doc