I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó
phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào
mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và
vật sáng
2. Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh
sáng và vật sáng .
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
- Năng lực thẩm mĩ
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; DH hợp tác theo nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: ? Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương.
- Nêu lại trọng tâm của chương:
? Trong chương chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ?
? Hãy đọc tình huống của bài ?
- Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này
120 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A4: 10/9/2020
CHƯƠNG I: QUANG HOC
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó
phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào
mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và
vật sáng
2. Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh
sáng và vật sáng .
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
- Năng lực thẩm mĩ
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; DH hợp tác theo nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: ? Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương.
- Nêu lại trọng tâm của chương:
? Trong chương chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ?
? Hãy đọc tình huống của bài ?
- Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, vấn đáp-gợi mở, giải quyet
vấn đề,hoạt động nhóm
I. Nhận biết ánh sáng
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm Năng lực: năng lực giải quyết vấn
đề Quan sát và thí nghiệm:
- HS đọc thông tin trong mục I SGk. ?
Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết
được ánh sáng?
- Nêu kết quả nghiên cứu của mình: +
TH2: + TH3
- Hãy nghiên cứu kĩ 2 trường hợp trên để
trả lời C1 HS ghi bài :
- Yêu cấu HS hoàn thành kết luận C1:
TH2và 3 có điều kiện giống nhau là : có
ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào
mắt *
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp
tác.
-Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn
thấy
vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt
không?
Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm
theo C2:
- HS đọc C2 trong SGK.
- Thảo luận và làm việc theo nhóm:
-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK ,
hướng dẫn HS đặt mắt gần ống
? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín?
? Ta nhìn thấy một vật khi nào.
- HS trả lời và ghi:
II. Nhìn thấy một vật
Kết luận: + Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta .
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV yêu cầu HS đọc C3.
? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy
trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng , vậy
III. Nguồn sáng, vật sáng
C3 + Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng
truyền tới mắt
+ Khác nhau: Giấy trắng là do ánh sáng
từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy
trắng truyền tới mắt .
Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng .
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc
chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác
nhau?
- Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc
điểm giống nhau và khác nhauđể trả lời
C3:
-Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy
trắng
đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng
? Hãy hoàn thành kết luận?
bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi là vật sáng .
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ?
- HS nêu được:
+ Ta nhận biết được ánh sáng khi
+ Ta nhìn thấy được một vật khi
+ Nguồn sáng là vật tự nó
+ Vật sáng gồm.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cấu HS trả lời C4, C5
- HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ,C5:
C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu
vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng .
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và
ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt .
- Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành
vệt sáng mắt nhìn thấy.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu HSK tự ra đề 1 bài tập dạng đơn giản với nội dung của bài
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại bài học trên lớp.
- Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT
- Đọc trước bài: Sự truyền ánh sáng
Ngày giảng: 7A4. 15/9/2020
Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền
trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng .
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Một ống nhựa cong, ống thẳng. Một nguồn sáng dùng pin. Ba màn chắn
có đục lỗ như nhau.
2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích
hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động:
- Cho HS đọc phần mở bài trong SGk.
- HS đọc tình huống.
? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải?
- Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với
dự kiến.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo
đường cong hay đường gấp khúc?
- 1,2 HS nêu dự đoán
? Nêu phương án kiểm tra ?
I. Đường truyền của ánh sáng (Tiết 1)
- 1,2 HS nêu phương an kiểm tra.
- GV xem xét các phương án của HS.
Phương án nào có thể thực hiện được,
phương án nào không thực hiện được vì
sao?
- Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm
kiểm chứng
? Nêu C1?
- Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc
bóng đèn pin qua ống thẳng và ống
cong. trả lời C1.
- GV nêu yêu cầu C2?
- HS nêu phương án và bố trí thí
nghiệm.
+ Bật đèn .
+ Để 3 màn chắn 1, 2 ,3 sao cho nhìn
qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng .
+ Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng
hàng không
- HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát:
Không thấy đèn .
HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy
ánh sáng thuyền theo đường thẳng .
? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát
? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?
- Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy :
Môi trường không khì ,nước , tấm kính
trong được gọi là môi trường trong suốt.
- Mọi vị trí trong môi trường trong suốt
đó có tinh chất như nhau , rút ra định
luật truyền thẳng ánh sáng.
? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk
và phát biểu.
- HS phát biểu định luật và ghi định luật
vào vở.
C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng
đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc
bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
+ Ống cong: không nhìn thấy dây tóc
bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
không truyền theo đường cong.
C2 * Kết luận: Đường truyền ánh sáng
trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính
ánh sáng truyền theo đường thẳng
? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào?
-HS trả lời như SGK
- Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ
điểm S đến điểm M.
- GV tiến hành thí nghiệm 2.4.
? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- HS quan sát màn chắn : có vệt sáng
hẹp.
- Trong thực tế ta thường gặp chùm
sáng nhiều tia sáng .
+ Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn
II. Tia sáng và chùm sáng (Tiết 1)
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM
2. Ba loại chùm sáng:
- Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng
ngoài cùng.
+ Tia song song
+ Tia hội tụ .
+ Tia phân kì.
C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia
sáng không giao nhau trên đường truyền
2 khe song song .
+ Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song
song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì
- Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ)
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C3
của chúng ,
b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng
giao nhau trên đường truyền của chúng .
c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng
loe rộng ra trên đường truyền của chúng .
- GV hướng dẫn HS về nhà tự học.
+ Hướng dẫn HS vận dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng giải thích C4
+ Hướng dẫn HS về nhà dùng 3 cái đinh
ghim để làm thí nghiệm. Vận dụng định
luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích.
III. Vận dụng.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh
sáng ?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV nêu đề bài bài 2.2 SBT-T6 yêu cầu HS giải thích.
HS dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích.
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài 2.6, 2.7 SBT-T7
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu HSK tự ra đề 1 bài tập dạng đơn giản với nội dung của bài
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo ghi nhớ và vở ghi
- Đọc : Có thể em chưa biết
- Làm bài tập còn lại trong SBT
- Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
Ngày giảng: 7A4 - 24/9/2020
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng
trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực quản lý.
- Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bìa nhỏ chắn sáng có đế. Màn ứng ảnh có đế. Nguồn pin. Đèn thêm
gương để tạo nguồn sáng rộng. Dây dẫn. Tranh H3.3, 3.4
2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
HS: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động
- Gv : đặt vấn đề như SGK
HS: trả lời theo yêu cầu của GV
HOẠT ĐỘNG 2. hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: yêu cầu HS làm theo các bước :
- Hướng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ
nét
- HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí
nghiệm.
- Trả lời câu C1.
- GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét
- HS: cá nhân hoàn thành nhận xét
- Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có
gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1
- HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2.
? Nguyên nhân của hiện tượng đó? ?
Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí
I. Bóng tối, nửa tối
Thí nghiệm 1
C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã
chắn ánh sáng vùng tối
* Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau
có một vùng không nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối
Thí nghiệm 2
C2: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn .
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi
thí nghiệm có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ?
- Hs : hoàn thành nhận xét
là vùng nửa tối .
- Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn
tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng
nửa tối .
* Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng
từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa
tối
- Cho HS quan sát hình vẽ.
? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động
của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ?
- HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ
- GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt
trăng, trái đất nằm trên cùng một đường
thẳng :
- GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận
thấy hiện tượng nhật thực
- HS: vẽ đường truyền tia sáng
- Yêu cầu Hs trả lời C3
- GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt
trăng có thể trở thành màn chắn
- GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng
nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời
gian, chứ không xẩy ra trong cả đêm à
câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”,
Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” .
Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển
động xung quanh Trái đất
- Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4? -
HS: quan sát h3.4 trả lời C4
2. Nhật thực, nguyệt thực
a, Nhật thực
C3:
- Nguồn sáng: Mặt trời
- Vật cản : Mặt trăng
- Màn trắn : Trái đất
Mặt trờ , Mặt trăng, trái đất nằm trên
cùng một đường thẳng.
- Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng
bóng tối không nhìn thấy mặt trời .
- Nhật thực một phần : Đứng trong vùng
nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
b, Nguyệt thực
- Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng nằm trên
cùng một đường thẳng
C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở
trí 2, 3 trăng sáng.
HOẠT ĐỘNG 3- Luyện tập, vận dụng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H3.2. theo
nhóm trong 5 phút.
- HS: làm thí nghiệm h3.2 và quan sát
hiện tượng
- Trả lời C5
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6 trong 5
phút.
- HS: trả lời C6:
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn,
vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại .
C6: Bóng đèn dây tóc, có nguồn sáng nhỏ
vật cản lớn hơn so với nguồn à không có
ánh sáng tới bàn .
Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với
vật cản à bàn nằm trong nửa vùng tối sau
quyển vở à nhận được một phần ánh sáng
truyền tới vở nên vẫn đọc được sách.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập : 3.1à 3.4(5- SBT)
- Đọc trước bài 4. Định luật phản xạ ánh
sáng
Ngày giảng 7A4: 30/9/2020
TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng
phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh
sáng theo mong muốn.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực quản lý.
- Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: 1 gương phẳng có giá đỡ. 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia
sáng. 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Khởi động:
- GV: Yêu cầu nhóm Hs làm thí nghiệm H4.1 như phần mở bài trong SGK.
- HS: tiến hành thí nghiệm và thu được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần
giải quyết .
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV : yêu cầu HS thay nhau cầm
gương soi nhận thấy hiện tượng gì
trong gương?
- Nêu C1?
- HS: hoạt động cá nhận trả lời C1
- GV: kể cho các em ngày xưa các cô
gái chưa có gương đã soi mình xuống
I. Gương phẳng
- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong
gương.
C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là
gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ
phẳng, mặt nước phẳng.
nước để nhìn thấy ảnh của mình .
? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như
thế nào?
- GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm
H4.2 (GV híng dẫn HS làm thí
nghiệm)
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV ( làm việc theo
nhóm)
? hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời
C2?
- HS: làm thí nghiệm H 4.2 và trả lời
C2, ghi vở.
- Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới
và góc phản xạ
? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán
độ lớn của góc phản xạ và góc tới?
- HS: dự đoán về mối quan hệ giữa
góc tới và góc phản xạ.
- tiến hành đo góc tới và góc phản
xạ→ ghi kết quả vào bảng
- GV: để HS đo và chỉnh sửa
- GV: thay đổi tia tới → thay đổi góc
tới → đo góc phản xạ
? Từ kết quả trên rút ra kết luận ?
- HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh
sáng
? Hai kết luận trên có đúng với các
môi trường khác không?
GV: thông báo các kết luận trên cũng
đúng với các môi trường trong suốt
khác . Hai kết luận trên là nội dung
của định luật phản xạ ánh sáng
? Hãy phát biểu định luật đó ?
GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng
trên giấy :
- Mặt phản xạ , mặt không phản xạ
của gương.
- Điểm tới :I
- Tia tới : SI
- Đường pháp tuyến :IN
II, Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm:
- SI : tia tới
- IR: tia phản xạ.
1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
* Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2, Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào
với phương của tia tới
*Kết luận: Góc phản x¹ luôn luôn bằng góc
tới .
* Định luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới .
- Góc phản xạ bằng góc tới
I
R
N
S
C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3.
* Chú ý tia phản xạ và tia tới
GV: nêu C3
N
S
* Hoạt động 3: Luyện tập – Vận dụng
- GV: yêu cầu làm C4?
- HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở
- Phần b dùng cho HS khá giỏi.
- GV: yêu cầu HS phát biểu định luật
phản xạ ¸nh sáng .
C4:
a,
30
I
b)
* Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hướng dẫn học sinh nghiên cứu phần
có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi.
- Đọc có thể em chưa biết.
- làm bài tập 4.1 đến 4.3 SBT
- Đọc trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Ngày giảng 7/10/2020
Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực quản lý.
- Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính có giá đỡ , 2 chiếc pin , 2 viên
phấn giống nhau, 2 nến, diêm.
2. Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi
mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? xác định tia sáng SI.
- HS: lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Khởi động:
- GV cho HS đọc phần tình huống đầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ dự đoán trả lời: Vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó?
- GV đặt vấn đề vào bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung trọng tâm
- GV: yêu cầu HS bố trí thí nghiệm
như
H5.2 và quan sát ảnh trong gương ?
- HS: Bố trí thí nghiệm như H5.2 .
- Làm việc cá nhân.
- Quan sát thấy ảnh giống vật
- Dự đoán :
+ Kích thước ảnh so với vật
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến
gương và khoảnh cách từ vật đến
gương .
I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
* Kết luận 1 : Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng không hứng trước màn chắn,
gọi là ảnh ảo
2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
HS: nêu phương án
- Làm thế nào để kiểm tra được dự
đoán đó?
- Nhìn vào kính : có ảnh Nhìn vào
màn chắn : không có ảnh
- GV: nêu C1
- HS: trả lời C1 ? Hãy hoàn thành kết
luận ?
- GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm
H5.3 ( thay pin bằng hai cây nến đang
cháy, vì cây nến cháy cho ảnh rõ hơn
). HS: hoạt động cá nhân
- Đốt nến –
Nhìn vào tấm kính à thấy ảnh
- Đưa cây nến thứ 2 váo vị trí phia
sau gương ? Cây nến 2 như đang cháy
à kích thước của cây nến 2 và ảnh cây
nên 1 như thế nào?
- HS: kích thước 2 bằng kích thước
cây nến 1à ảnh của cây nến 1 bằng cây
nên 1. ? Hãy rút ra kết luận ?
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
H5.3.
- đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây
nến 1, gương.
- HS: Đo khoảng cách qua vật (ảnh)
đến gương và vuông góc với gương. -
GV: nêu C3 GV: yêu cầu rút ra kết
luận có hứng được trên màn chắn ko?
C1: không hứng được ảnh
Kết luận 2: độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
C3: A và A, có cách đều MN.
* Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gương phẳng cách gương một khoảng
cách bằng nhau
- GV: yêu cầu Hs làm theo C4.
- Ý a, b làm việc cá nhân.
- Ý c, d họat động nhóm trong 5 phút.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình,
- Hướng dẫn các nhóm làm việc, thảo
luận để trả lời c, d.
- HS các nhóm báo cáo kết quả. - GV
cùng HS nhận xét.
- GV: yêu cầu rút ra kết luận - HS:
Đọc trong SGK
II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương
phẳng
C4:
a, Vận dụng tính chất của ảnh
b, Vẽ tia phản xạ: IRvà KM.
c, Mắt đặt trong khoảng cách 2 tia IR và
IM sẽ thấy điểm S,
d, Không hứng được ảnh trên màn chắn là
vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường
kéo dài qua S,
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi
qua ảnh S,
Hoạt động 3: Luyện tập – Vận dụng
- GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức trong bài.
- GV: yêu cầu làm C5.
- Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng
vẽ C5:
- Vẽ hình vào vở bằng bút chì, nhận
xét.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời
C6.
C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất
nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở
phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt
nước
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV cho học sinh nghiên cứ phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 51-5.3SBT
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo vở ghi kết hợp SGK
- Trả lời lại các câu C1 đến C6
- làm bài từ 5.4 đến 5.5 SBT.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành.
- Tiết sau thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Ngày giảng 14/10/2020
Tiết 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực quản lý.
- Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ.
2. Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động thưc hành .
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng:
Học sinh 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét cho điểm.
- GV Kiểm tra mẫu báo cáo của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Khởi động:
Dùng kiến thức đã học về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để giải thích
các hiện tượng.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung trọng tâm
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1 SGK.
- Hướng dẫn HS xác định cách đặt bút
chì để ảnh của nó tạo bởi gương lần
lượt có tính chất:
- Song song cùng chiều với
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf