Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó

phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào

mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và

vật sáng

2. Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh

sáng và vật sáng .

3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực

tính toán

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực tính toán

- Năng lực thẩm mĩ

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy

- Tính chính xác, kiên trì

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; DH hợp tác theo nhóm nhỏ

2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: ? Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương.

- Nêu lại trọng tâm của chương:

? Trong chương chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ?

? Hãy đọc tình huống của bài ?

- Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này

pdf120 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A4: 10/9/2020 CHƯƠNG I: QUANG HOC Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng . 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực tính toán - Năng lực thẩm mĩ 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy - Tính chính xác, kiên trì - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; DH hợp tác theo nhóm nhỏ 2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: ? Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương. - Nêu lại trọng tâm của chương: ? Trong chương chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ? ? Hãy đọc tình huống của bài ? - Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, giải quyet vấn đề,hoạt động nhóm I. Nhận biết ánh sáng Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề Quan sát và thí nghiệm: - HS đọc thông tin trong mục I SGk. ? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? - Nêu kết quả nghiên cứu của mình: + TH2: + TH3 - Hãy nghiên cứu kĩ 2 trường hợp trên để trả lời C1 HS ghi bài : - Yêu cấu HS hoàn thành kết luận C1: TH2và 3 có điều kiện giống nhau là : có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt * Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác. -Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu? -Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm theo C2: - HS đọc C2 trong SGK. - Thảo luận và làm việc theo nhóm: -Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK , hướng dẫn HS đặt mắt gần ống ? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín? ? Ta nhìn thấy một vật khi nào. - HS trả lời và ghi: II. Nhìn thấy một vật Kết luận: + Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV yêu cầu HS đọc C3. ? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng , vậy III. Nguồn sáng, vật sáng C3 + Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt + Khác nhau: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng * Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? - Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhauđể trả lời C3: -Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng ? Hãy hoàn thành kết luận? bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng . HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: ? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ? - HS nêu được: + Ta nhận biết được ánh sáng khi + Ta nhìn thấy được một vật khi + Nguồn sáng là vật tự nó + Vật sáng gồm. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cấu HS trả lời C4, C5 - HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ,C5: C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng . C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt . - Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: GV yêu cầu HSK tự ra đề 1 bài tập dạng đơn giản với nội dung của bài V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại bài học trên lớp. - Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT - Đọc trước bài: Sự truyền ánh sáng Ngày giảng: 7A4. 15/9/2020 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế. - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng . 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và giao tiếp. - Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Một ống nhựa cong, ống thẳng. Một nguồn sáng dùng pin. Ba màn chắn có đục lỗ như nhau. 2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT - GV cùng HS nhận xét cho điểm. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: - Cho HS đọc phần mở bài trong SGk. - HS đọc tình huống. ? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải? - Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? - 1,2 HS nêu dự đoán ? Nêu phương án kiểm tra ? I. Đường truyền của ánh sáng (Tiết 1) - 1,2 HS nêu phương an kiểm tra. - GV xem xét các phương án của HS. Phương án nào có thể thực hiện được, phương án nào không thực hiện được vì sao? - Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ? Nêu C1? - Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. trả lời C1. - GV nêu yêu cầu C2? - HS nêu phương án và bố trí thí nghiệm. + Bật đèn . + Để 3 màn chắn 1, 2 ,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng . + Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không - HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát: Không thấy đèn . HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng thuyền theo đường thẳng . ? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát ? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? - Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : Môi trường không khì ,nước , tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt. - Mọi vị trí trong môi trường trong suốt đó có tinh chất như nhau , rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng. ? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk và phát biểu. - HS phát biểu định luật và ghi định luật vào vở. C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. + Ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. C2 * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng ? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? -HS trả lời như SGK - Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M. - GV tiến hành thí nghiệm 2.4. ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? - HS quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp. - Trong thực tế ta thường gặp chùm sáng nhiều tia sáng . + Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn II. Tia sáng và chùm sáng (Tiết 1) 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM 2. Ba loại chùm sáng: - Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + Tia song song + Tia hội tụ . + Tia phân kì. C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền 2 khe song song . + Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì - Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ) - Cho HS đứng tại chỗ trả lời. - HS hoạt động cá nhân trả lời C3 của chúng , b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng . c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng . - GV hướng dẫn HS về nhà tự học. + Hướng dẫn HS vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích C4 + Hướng dẫn HS về nhà dùng 3 cái đinh ghim để làm thí nghiệm. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích. III. Vận dụng. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV nêu đề bài bài 2.2 SBT-T6 yêu cầu HS giải thích. HS dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích. Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài 2.6, 2.7 SBT-T7 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: GV yêu cầu HSK tự ra đề 1 bài tập dạng đơn giản với nội dung của bài V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo ghi nhớ và vở ghi - Đọc : Có thể em chưa biết - Làm bài tập còn lại trong SBT - Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Ngày giảng: 7A4 - 24/9/2020 Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Bìa nhỏ chắn sáng có đế. Màn ứng ảnh có đế. Nguồn pin. Đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng. Dây dẫn. Tranh H3.3, 3.4 2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ HS: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? - GV cùng HS nhận xét cho điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động - Gv : đặt vấn đề như SGK HS: trả lời theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG 2. hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: yêu cầu HS làm theo các bước : - Hướng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét - HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí nghiệm. - Trả lời câu C1. - GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét - HS: cá nhân hoàn thành nhận xét - Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 - HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2. ? Nguyên nhân của hiện tượng đó? ? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí I. Bóng tối, nửa tối Thí nghiệm 1 C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng vùng tối * Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối Thí nghiệm 2 C2: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn . + Vùng sáng ở ngoài cùng. + Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi thí nghiệm có gì khác nhau? - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ? - Hs : hoàn thành nhận xét là vùng nửa tối . - Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối . * Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa tối - Cho HS quan sát hình vẽ. ? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ? - HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ - GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng, trái đất nằm trên cùng một đường thẳng : - GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực - HS: vẽ đường truyền tia sáng - Yêu cầu Hs trả lời C3 - GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn - GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời gian, chứ không xẩy ra trong cả đêm à câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” . Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái đất - Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4? - HS: quan sát h3.4 trả lời C4 2. Nhật thực, nguyệt thực a, Nhật thực C3: - Nguồn sáng: Mặt trời - Vật cản : Mặt trăng - Màn trắn : Trái đất Mặt trờ , Mặt trăng, trái đất nằm trên cùng một đường thẳng. - Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời . - Nhật thực một phần : Đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. b, Nguyệt thực - Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở trí 2, 3 trăng sáng. HOẠT ĐỘNG 3- Luyện tập, vận dụng - Yêu cầu HS làm thí nghiệm H3.2. theo nhóm trong 5 phút. - HS: làm thí nghiệm h3.2 và quan sát hiện tượng - Trả lời C5 - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6 trong 5 phút. - HS: trả lời C6: C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại . C6: Bóng đèn dây tóc, có nguồn sáng nhỏ vật cản lớn hơn so với nguồn à không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cản à bàn nằm trong nửa vùng tối sau quyển vở à nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập : 3.1à 3.4(5- SBT) - Đọc trước bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng Ngày giảng 7A4: 30/9/2020 TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: 1 gương phẳng có giá đỡ. 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. 2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới * Hoạt động 1. Khởi động: - GV: Yêu cầu nhóm Hs làm thí nghiệm H4.1 như phần mở bài trong SGK. - HS: tiến hành thí nghiệm và thu được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần giải quyết . * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV : yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương? - Nêu C1? - HS: hoạt động cá nhận trả lời C1 - GV: kể cho các em ngày xưa các cô gái chưa có gương đã soi mình xuống I. Gương phẳng - Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương. C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng. nước để nhìn thấy ảnh của mình . ? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? - GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H4.2 (GV h­íng dẫn HS làm thí nghiệm) - HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV ( làm việc theo nhóm) ? hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời C2? - HS: làm thí nghiệm H 4.2 và trả lời C2, ghi vở. - Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ ? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới? - HS: dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. - tiến hành đo góc tới và góc phản xạ→ ghi kết quả vào bảng - GV: để HS đo và chỉnh sửa - GV: thay đổi tia tới → thay đổi góc tới → đo góc phản xạ ? Từ kết quả trên rút ra kết luận ? - HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? GV: thông báo các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác . Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng ? Hãy phát biểu định luật đó ? GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy : - Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương. - Điểm tới :I - Tia tới : SI - Đường pháp tuyến :IN II, Định luật phản xạ ánh sáng. * Thí nghiệm: - SI : tia tới - IR: tia phản xạ. 1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2, Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới *Kết luận: Góc phản x¹ luôn luôn bằng góc tới . * Định luật phản xạ ánh sáng : - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới . - Góc phản xạ bằng góc tới I R N S C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3. * Chú ý tia phản xạ và tia tới GV: nêu C3 N S * Hoạt động 3: Luyện tập – Vận dụng - GV: yêu cầu làm C4? - HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở - Phần b dùng cho HS khá giỏi. - GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ¸nh sáng . C4: a, 30 I b) * Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hướng dẫn học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi. - Đọc có thể em chưa biết. - làm bài tập 4.1 đến 4.3 SBT - Đọc trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Ngày giảng 7/10/2020 Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ. 1. Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính có giá đỡ , 2 chiếc pin , 2 viên phấn giống nhau, 2 nến, diêm. 2. Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? xác định tia sáng SI. - HS: lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới * Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS đọc phần tình huống đầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ dự đoán trả lời: Vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó? - GV đặt vấn đề vào bài. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung trọng tâm - GV: yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như H5.2 và quan sát ảnh trong gương ? - HS: Bố trí thí nghiệm như H5.2 . - Làm việc cá nhân. - Quan sát thấy ảnh giống vật - Dự đoán : + Kích thước ảnh so với vật + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảnh cách từ vật đến gương . I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Kết luận 1 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng trước màn chắn, gọi là ảnh ảo 2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? HS: nêu phương án - Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán đó? - Nhìn vào kính : có ảnh Nhìn vào màn chắn : không có ảnh - GV: nêu C1 - HS: trả lời C1 ? Hãy hoàn thành kết luận ? - GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H5.3 ( thay pin bằng hai cây nến đang cháy, vì cây nến cháy cho ảnh rõ hơn ). HS: hoạt động cá nhân - Đốt nến – Nhìn vào tấm kính à thấy ảnh - Đưa cây nến thứ 2 váo vị trí phia sau gương ? Cây nến 2 như đang cháy à kích thước của cây nến 2 và ảnh cây nên 1 như thế nào? - HS: kích thước 2 bằng kích thước cây nến 1à ảnh của cây nến 1 bằng cây nên 1. ? Hãy rút ra kết luận ? - GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H5.3. - đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến 1, gương. - HS: Đo khoảng cách qua vật (ảnh) đến gương và vuông góc với gương. - GV: nêu C3 GV: yêu cầu rút ra kết luận có hứng được trên màn chắn ko? C1: không hứng được ảnh Kết luận 2: độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. C3: A và A, có cách đều MN. * Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng cách bằng nhau - GV: yêu cầu Hs làm theo C4. - Ý a, b làm việc cá nhân. - Ý c, d họat động nhóm trong 5 phút. - Gọi HS lên bảng vẽ hình, - Hướng dẫn các nhóm làm việc, thảo luận để trả lời c, d. - HS các nhóm báo cáo kết quả. - GV cùng HS nhận xét. - GV: yêu cầu rút ra kết luận - HS: Đọc trong SGK II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng C4: a, Vận dụng tính chất của ảnh b, Vẽ tia phản xạ: IRvà KM. c, Mắt đặt trong khoảng cách 2 tia IR và IM sẽ thấy điểm S, d, Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài qua S, * Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S, Hoạt động 3: Luyện tập – Vận dụng - GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trong bài. - GV: yêu cầu làm C5. - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng vẽ C5: - Vẽ hình vào vở bằng bút chì, nhận xét. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6. C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV cho học sinh nghiên cứ phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 51-5.3SBT V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo vở ghi kết hợp SGK - Trả lời lại các câu C1 đến C6 - làm bài từ 5.4 đến 5.5 SBT. - Chuẩn bị báo cáo thực hành. - Tiết sau thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Ngày giảng 14/10/2020 Tiết 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng thấy của gương phẳng. - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ. 2. Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động thưc hành . 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng: Học sinh 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét cho điểm. - GV Kiểm tra mẫu báo cáo của HS 3. Bài mới * Hoạt động 1. Khởi động: Dùng kiến thức đã học về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để giải thích các hiện tượng. * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung trọng tâm - Yêu cầu học sinh đọc câu 1 SGK. - Hướng dẫn HS xác định cách đặt bút chì để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có tính chất: - Song song cùng chiều với

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf
Giáo án liên quan