Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

2. Kỹ năng:

- Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất

lỏng.

- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. ChuÈn bÞ.

1- Gv: Mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, 1 nút cao su đục lỗ, 1

chậu nhựa, nước có pha màu, 1 phích nước nóng. - Máy chiếu.

.2- Hs: Đọc trước bài.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thÝ nghiÖm trùc quan, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

*Ổn định tổ chøc.

* KiÓm tra bài cũ :

? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn

Làm bài tập 18.4

* Vào bài: GV: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Ngày dạy: 05/05/2020 Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. ChuÈn bÞ. 1- Gv: Mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, 1 nút cao su đục lỗ, 1 chậu nhựa, nước có pha màu, 1 phích nước nóng. - Máy chiếu. .2- Hs: Đọc trước bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thÝ nghiÖm trùc quan, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chøc. * KiÓm tra bài cũ : ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn Làm bài tập 18.4 * Vào bài: GV: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề 2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập GV: Có thể tổ chức tình huống học tập một cách đơn giản bằng cách dựa vào mẫu đối thoại của An và Bình trong mở đầu SGK => Vào Tiến trình bài dạy Tình huống học tập Hoạt động 2: (14') Làm thí nghiệm - Các PP: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thí nghiệm trực quan - Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não, kĩ thuật chia nhóm. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải 1. Làm thí nghiệm: quyết vấn đề, năng lực hợp tác. GV: HD và theo dõi HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Điều khiển lớp thảo luận. HS: Làm việc theo nhóm: - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1. - Đọc câu hỏi C2, dự đoán, làm TN kiểm chứng và rút ra kết luận.. - Thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên , nở ra.. C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại. Hoạt động 3: (5') So sánh sự nở vì nhiệt các chất lỏng khác nhau. - Các PP: Thuyết trình, vấn đáp. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. GV: HD HS quan sát H19.3 SGK và có thể đưa ra các câu hỏi: - Tại sao phải để 3 bình vào một chậu? - Tại sao 3 bình phải giống nhau? Làm th/ng với nước và rượu. HS: Làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. 3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau: C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác. Hoạt động 4: (5') Rút ra kết luận. - Các PP: Thuyết trình, vấn đáp. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung câu C4 - HS đọc tìm hiểu nội dung câu C4 ? Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống HS: Trả lời GV: Chốt lại phần kết luận ? Qua phần TN và các câu trả lời hãy cho biết các chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào 4) Rút ra kết luận C4: a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. 1. Hoạt động luyện tập: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Các chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? - Vì sao khi đóng các chai rượu, nước ngọt... người ta không đóng đầy chai? Rượu Nước Dầu 2. Hoạt dộng vận dụng; GV: Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi. GV: Cho HS thảo luận câu C7, thống nhất phương án trả lời -> Chốt ý chính. 1 - 2 HS đọc phần nghi nhớ C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài C6: Để tránh trường hợp khi nhiệt độ tăng nước ngọt trong chai nở ra làm bung nắp chai C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn, vì thể tích ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * TÌm tòi, mở rộng: YCHS đọc mục có thể em chưa biết. * Dặn dò: ` * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. (bài 19.1 -> 19.5) - Tìm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống thực tế. * Tiến trình bài dạy: Sự nở vì nhiệt của chất khí như thế nào? SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được: thể tích của một chất khí tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. ChuÈn bÞ. 1- Gv: Mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh L, 1 nút cao su đục lỗ, 1 chậu nhựa, nước có pha màu. .2- Hs: Đọc trước bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thÝ nghiÖm trùc quan, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chøc. * KiÓm tra bài cũ : - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Vào bài: GV: Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề 2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập GV: Có thể tổ chức tình huống học tập với thí nghiệm quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng nó phồng lên (SGK) HS: nhận xét hiện tượng xảy ra? HS: Bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời. Vì sao? => Vào Tiến trình bài dạy Tình huống học tập Hoạt động 2:(25') Thí nghiệm - Các PP: Thuyết trình, vấn đáp, hđn. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. GV: HD và theo dõi HS làm thí nghiệm, quan sát th/nghiệm và trả lời câc câu hỏi Điều khiển việc đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ở nhóm mình và điều khiển việc thảo luận ở lớp. HS: Làm việc theo nhóm: - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi ở mục 2 và chọn từ thích hợp điền vào chổ trống ở mục 3. - Hs: Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Cho HS quan sát bảng 20 . 1 độ tăng V của 1000cm3 của một số chất khí khi tăng t0 lên 500C =>Rút ra nhận xét? - Hs: quan sát, nhận xét. GV: Chốt các ý chính cho HS. 1. Thí nghiệm: Giọt nước màu Giọt nước màu đi lên Nước nóng 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi C5: - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt > Chât lỏng > Chất rắn Hoạt động 3:(5') Rút ra kết luận - Các PP: Thuyết trình, vấn đáp. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật dộng não. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C6, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận và trả lời - GV: Gọi hs trả lời, và hs nhận xét, bổ sung nếu cần => Chốt câu đúng. 3. Rút ra kết luận C6 :a. ... (1) tăng ... b. ... (2) lạnh đi. c. ... (3) ít nhất ... (4) nhiều nhất. Gv: Mở rộng thêm cho hs: Vì sao dối với chất khí ta không thả vào bình nước nóng mà chỉ cần áp tay nóng? - Hs: Suy nghĩ và trả lời. 3. Hoạt động luyện tập; - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Chất khí nở vì nhiệt như thế nào? - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất khí trong đời sống và kỉ thuật. 4. Hoạt động vận dụng: GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung câu C7 => Y/c HS hoạt động các nhân trả lời C7 - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trả lời - Gv: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh GV: Chốt ý chính. - Gv: Cho HS tìm hiểu thêm thông tin câu C8 và C9 4. Vận dụng: C7: Khi cho quả bóng bàn vào nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra -> Quả bóng phồng lên. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Tìm tòi, mở rộng: - YCHS đọc mục có thể em chưa biết -> Giải thích tại sao khinh khí cầu lại có thể bay lên được. * Dặn dò: * Bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Áp dụng giải thích một số hiện tượng thực tế - Làm các bài tập 20.1; 20.2 (SBT) * Tiến trình bài dạy: Tìm hiểu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn, giải thích vì sao?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtbt.pdf