Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Nêu được tác dụng của đòn bẩy.

 - Nêu được ví dụ thực tế.

 - Biết được mỗi đòn bẩy có: Điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2. Bước đầu biết: Khi OO2> OO1 thì F2 < F1

 2. Kỹ năng

 - HS TB-Y: Bước đầu biết sử dụng đòn bẩy.

 - HS K-G: Bước đầu biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp.

 3. Thái độ

 Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

4. Năng lực, phẩm chất:

 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.

 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại.

 - 1 giá đỡ có thanh ngang.

 2. Học sinh

 Ôn tập kiến thức:

 - Độ lớn lực cần dùng khi nâng một vật theo phương thẳng đứng.

 - Các loại máy cơ đơn giản.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2019 Tiết 16 ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được tác dụng của đòn bẩy. - Nêu được ví dụ thực tế. - Biết được mỗi đòn bẩy có: Điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2. Bước đầu biết: Khi OO2> OO1 thì F2 < F1 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Bước đầu biết sử dụng đòn bẩy. - HS K-G: Bước đầu biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp. 3. Thái độ Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại. - 1 giá đỡ có thanh ngang. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức: - Độ lớn lực cần dùng khi nâng một vật theo phương thẳng đứng. - Các loại máy cơ đơn giản. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * KiÓm tra bài cũ ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN? 2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào? HS: trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ H15.2 (SGK). GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không? GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không? ? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không. ? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không. GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 ? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào. HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: - Điểm tựa O. - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1 - Lực nâng vật (F2) O2 C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1 (5) – O , (6) – O2. * Mỗi đòn bẩy đều có - Điểm tựa là 0 - điểm tác dụng của lực F1 là 01 - điểm tác dụng của lực F2 là 02 Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào? - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, hoạt động nhóm - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: - Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì? - Khoảng cách OO1, OO2 là gì? - Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì? HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung. GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì? HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. Gv Gọi một vài HS trả lời. Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm th/ng ghi kết quả đo vào bảng. GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào: 1. Đặt vấn đề: (SGK) 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: b. Tiến hành đo: C2: Kết quả đo: So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2 OO2 > OO1 F1 = ... N F2 = ... N OO2 = OO1 F2 = ... N OO2 < OO1 F2 = ... N Kết luận: - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1 3. Hoạt động luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì? Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. 4. Hoạt động vận dụng GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu , C5, C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III. Vận dụng: C5: Tùy học sinh C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ - Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn - Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm tòi, mở rộng: Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. VD: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu * Dặn dò: * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. * Tiến trình bài dạy: - Ròng rọc. - Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_16_don_bay_nam_hoc_2019_2020_truon.docx
Giáo án liên quan