Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 HS biết được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Bước đầu biết được chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

 2. Kỹ năng

 HS TB-Y: Làm được TN trong bài.

 HS K-G: Biết đọc biểu bảng và bước đầu biết rút ra kết luận. Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.

 3. Thái độ

 Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.

 - 1 ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình L

 - 1 nút cao su có đục lỗ - 1 cốc nước có pha màu

 - 1 miếng bìa trắng ( 4cm X 10cm ) có vẽ vạch chia để lồng vào ống thuỷ tinh - Khăn lau khô, mềm - Phiếu học tập - Bảng 20.1

 2. Học sinh

 Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.

 

docx24 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/05/2020 Tiết 22: Bài 20 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Bước đầu biết được chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kỹ năng HS TB-Y: Làm được TN trong bài. HS K-G: Biết đọc biểu bảng và bước đầu biết rút ra kết luận. Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng. - 1 ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình L - 1 nút cao su có đục lỗ - 1 cốc nước có pha màu - 1 miếng bìa trắng ( 4cm X 10cm ) có vẽ vạch chia để lồng vào ống thuỷ tinh - Khăn lau khô, mềm - Phiếu học tập - Bảng 20.1 2. Học sinh Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Dựa vào tình huống SGK để đặt vấn đề HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập GV: Có thể tổ chức tình huống học tập với thí nghiệm quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng nó phồng lên (SGK) HS: nhận xét hiện tượng xảy ra? HS: Bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời. Vì sao? => Vào Tiến trình bài dạy Tình huống học tập Hoạt động 2:(25') Thí nghiệm GV: HD và theo dõi HS làm thí nghiệm, quan sát th/nghiệm và trả lời câc câu hỏi Điều khiển việc đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ở nhóm mình và điều khiển việc thảo luận ở lớp. HS: Làm việc theo nhóm: - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi ở mục 2 và chọn từ thích hợp điền vào chổ trống ở mục 3. - Hs: Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Cho HS quan sát bảng 20 . 1 độ tăng V của 1000cm3 của một số chất khí khi tăng t0 lên 500C =>Rút ra nhận xét? - Hs: quan sát, nhận xét. GV: Chốt các ý chính cho HS. 1. Thí nghiệm: Giọt nước màu đi lên Giọt nước màu Nước nóng 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi C5: - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt > Chât lỏng > Chất rắn Hoạt động 3:(5') Rút ra kết luận - GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C6, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận và trả lời - GV: Gọi hs trả lời, và hs nhận xét, bổ sung nếu cần => Chốt câu đúng. Gv: Mở rộng thêm cho hs: Vì sao dối với chất khí ta không thả vào bình nước nóng mà chỉ cần áp tay nóng? - Hs: Suy nghĩ và trả lời. 3. Rút ra kết luận C6 :a. ... (1) tăng ... b. ... (2) lạnh đi. c. ... (3) ít nhất ... (4) nhiều nhất. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Chất khí nở vì nhiệt như thế nào? - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất khí trong đời sống và kỉ thuật. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung câu C7 => Y/c HS hoạt động các nhân trả lời C7 - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trả lời - Gv: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh GV: Chốt ý chính. - Gv: Cho HS tìm hiểu thêm thông tin câu C8 và C9 4. Vận dụng: C7: Khi cho quả bóng bàn vào nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra -> Quả bóng phồng lên. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - YCHS đọc mục có thể em chưa biết -> Giải thích tại sao khinh khí cầu lại có thể bay lên được. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Áp dụng giải thích một số hiện tượng thực tế - Làm các bài tập 20.1; 20.2 (SBT) * Tiến trình bài dạy: Tìm hiểu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn, giải thích vì sao? Ngày giảng: 14/05/2020 Tiết 23: Bài 21 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Bước đầu nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Biết được một số ứng dụng của băng kép. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng và so sánh. HS K-G: Bước đầu biết phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 21.1; 21.3; 21.5 (SGK) - Một bộ dụng cụ TN hình 21.1 - Cồn, bông, 1 chậu nước. Khăn lau 2. Học sinh Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: yêu cầu quan sát hình21.2 ? Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ? Tại sao người ta phải làm như vậy GV: Hình ảnh mà các em quan sát được là một trong các ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống hàng ngày Tình huống học tập Hoạt động 2: Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt GV: làm thí nghiệm như HD SGK. Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK). Hướng dẫn HS đọc đọc câu hỏi và quan sát H21.1b để dự đoán hiện tượng xẩy ra. Làm th/ng kiểm chứng. HS: Làm việc theo nhóm: - Quan sát thí nghiệm GV làm, trả lời các câu hỏi C1, C2 - Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. - Quan sát H21.1b và dụng cụ th/ng để dự đoán hiện tượng xẩy ra khi đốt nóng thanh kim loại. - Quan sát th/ng do GV làm. - Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. GV: Chốt các ý chính cho HS. GV: Nêu từng câu hỏi để HS suy nghĩ rồi chỉ định trả lời. Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi, chú ý việc sử dụng các thuật ngữ. GV: Mở rộng thêm: + Trong xây dựng ( đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu.....) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. + Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông vả làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh bị cảm do thời tiết. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: (H21.1a SGK) HT: Chốt ngang bị gãy. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. 3. Kết luận: C4: a. ... (1) nở ra ... (2) lực... b. ... (3) vì nhiệt ...(4) lực ... 4. Vận dụng: C5: Khi trời nóng đường day dài ra nếu không có khe hở sự nở vì nhiệt của đường day bị ngăn cản gây ra một lực rất lớn làm cong đường day. C6: Không giống nhau, một đầu được đặt gối nên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng nên mà không bị ngăn cản Hoạt động 3: ) Băng kép GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp thí nghiệm Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Lần 1 mặt đồng ở phía dưới Lần 2 mặt đồng ở phía trên GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau ? Khi bị hơ nóng ? Băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào? tại sao ? Băng kép đang thẳng nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị công không? Nếu có thì nó cong về phía thanh thép hay thanh đồng ? Qua các câu hỏi C8; C9 em hãy cho biết khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có h/tượng gì. ? Tính chất này của băng kép được sử dụng vào những công việc gì. - HS suy nghĩ trả lời GV: Treo tranh hình 21.5 cho hs quan sát về ứng dụng của băng kép trong bàn là điện. HS: Quan sát hình 21.5 II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: (SGK) Băng kép: Là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. 2. Trả lời câu hỏi: C7:Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau C8: Thảo luận và thống nhất câu trả lời - Cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn - Đều cong lại HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Nêu ý nghĩa của sự dãn nở vì nhiệt của các chất. - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống và kỉ thuật. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - YCHS làm câu C10 - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trả lời - Gv: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh GV: Chốt ý chính. 4. Vận dụng: C10: - Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. - Thanh đồng nằm dưới. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo BT:Chọn câu tra lòi đúng: Ở xứ lạnh, người ta thường gắn lò sưởi ở sát dưới mặt dất vì: A. Dễ xử lý sự cố vì nhiệt hơn. B. Dễ tiếp thêm nhiên liệu ( than, củi, ga, ..) C. Đã gắn máy lạnh ở trên cao rồi thì lò sưởi phải gắn ở dưới. D. Không khí nóng nhẹ hơn nên nó sẽ được bốc lên cao. Chính vì vậy lò sưởi gắn ở dưới, không khí nóng lan tỏa khắp phòng nhiều hơn. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 21.1- 21.5 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống thực tế. * Tiến trình bài dạy: Tìm hiểu về các loại nhiệt kế và cách sử dụng. Ngày giảng: 15/05/2020 Tiết 24: Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI (THANG NHIỆT ĐỘ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. Nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Biết hai loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Biết đo nhiệt độ cơ thể. Bước đầu biết cách chuyển độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. - HS K-G: Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 3 chậu thuỷ tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng), mỗi chậu đựng một ít nước - 1 ít nước đá. - 1 phích nước nóng - 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế. 2. Học sinh Học bài cũ và nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chøc. * KiÓm tra bài cũ : Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. * Vào bài: GV: Có thể dựa vào cách đặt vấn đề ở (SGK) => Vào Tiến trình bài dạy 2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não . - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1 - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H22.1 Hướng dẫn HS pha nước cẩn thận tránh bỏng. ? Em hãy dự đoán xem khi nhúng tay vào nước lạnh, nước nóng, các ngón tay có cảm giác gì. - HS: Dự đoán - Tiến hành thí nghiệm như GV đã HD. - Tham gia thảo luận lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung và đi đến kết luận. GV: ?Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của các ngón tay là không chính xác, vì vậy để biết người con đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. GV: Cho HS quan sát hình 22 .3 và 22.4 và nêu cách tiến hành thí nghiệm ? Mục đích của thí nghiệm này là gì. GV: treo tranh hình vẽ 22.5 yêu cầu cả lớp quan sát về GHĐ; ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1 GV: Theo dõi uốn nắn và sửa sai. ? Nhiệt kế dùng để làm gì. GV: Cho HS quan sát nhiệt kế y tế (SGK) ? Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì. ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì HS: Suy nghĩ GV: ? Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có hình dạng như thế nào ? Khi đưa nhiệt kế ra khỏi 10C cơ thể người , thuỷ ngân có thể tụt xuống bày được không. HS: Trả lời GV: Lưu ý HS cẩn thận khi sd nhiệt kê thủy ngân + Trong dạy học tại các trường nên sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế đầu có pha chất màu. + Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn GV: Nhấn mạnh và chốt lại. I. Nhiệt kế: 1. Nhiệt kế: C1: Cảm giác không cho biết chính xác mức độ nóng lạnh. C2: Xác định nhiệt độ 00C, 1000C từ đó căn cứ chia độ của nhiệt kế. 2. Trả lời câu hỏi: C3: (xem bảng) Nhiệt kế GHĐ ĐCNN Côngdụng Rượu -200C- 500C 20C Đo t0khí quyển Thủy ngân -300C - 1300C 10C đo t0 trong các TN Y tế 350C -420C 10C đo t0 cơ thể C4 .Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ko cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể + Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe, con người và môi trường. GDBPBVMT Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt giai - C¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. GV: GV: Cho HS đọc thông tin – SGK HS: Đọc thông tin SGK ? Có mấy loại nhiệt giai ? Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nước đá đang tan và nước đang sôi. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung. II. Nhiệt giai: * Có 2 loại nhiệt giai là - Nhiệt giai xen xi út và nhiẹt giai Fa ren hai Xen xi út Ken vin 00C 273oK 1000C 3730K 3. Hoạt động luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Đọc phần có thể em chưa biết. - Có bao nhiêu loại nhiệt giai? Hiện nay ta đang dùng loại nhiệt giai nào? 4. Hoạt động vận dụng: - YCHS nghiên cứu trả lời câu hỏi C5. Hãy tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu oF ( ĐA: 86oF; 98,6oF) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: * Tìm tòi, mở rộng: - YCHS đọc mục có thể em chưa biết tìm hiểu về một số nhiệt kế kim loại, nhiệt kế điện tử, .. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 22.1- 22.5 trong SBTVL6. ? Vì sao trong đời sống thực tế người ta không dùng các chất lỏng khác thay thuỷ ngân để chế tạo nhiệt kế? * Chuẩn bị ktra 1 tiết: Tự ông tập từ tiết 19 – 23 Ngày giảng: 27/05/2020 Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học từ bài 11 “Khối lượng riêng - Bài tập vận dụng” đến bài 22 “Nhiệt kế - Nhiệt giai (Thang nhiệt độ) ”. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập của học sinh. 3. Thái độ Giáo dục HS có ý thức làm bài nghiêm túc. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA IV. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (3 điểm) Nêu công dụng của các loại nhiệt kế đã học Câu 2: (2 điểm) Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể tên? Câu 3: (3 điểm) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ? Câu 4: (2 điểm) Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? V. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm thành phần Tổng điểm Câu 1 * Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển. 1,0 3 * Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm 1,0 * Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người. 1,0 Câu 2 Có 3 loại máy cơ đơn giản: 0,5 2 Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 1,5 Câu 3 * Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau 1,0 3 * Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau 1,0 * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau 1,0 Câu 4 Vì khi đun nước trong ấm nóng lên, nở ra, nếu đổ đầy thì nước sẽ tràn ra ngoài. 2,0 2 VI. XEM XÉT VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Ngày giảng: 28/05/2020 Tiết 26 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản cuả sự nóng chảy. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Biết dựa vào kết quả thí nghiệm vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận. - HS K-G: Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm minh hoạ cho h 24.1 - Bảng phụ ghi bảng 24.1 SGK – 76 2. Học sinh 1 tờ giáy kẻ ô vuông, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - HS lắng nghe * Kiểm tra: Ko kiểm tra * Đặt vấn đề như (SGK) Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm và phân tích (33 phút) - HS chú ý nghe GV phân tích TN về sự nóng chảy ở hình 24.1 SGK - 75. - HS chú ý quan sát, nghe. - HS chú ý theo dõi bảng kết quả. - Cá nhân từng HS vẽ đường biểu diễn theo sự hướng dẫn của GV (Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến). - Hoạt động cá nhân thảo luận kết quả trả lời: C1 C2 C3 C4 . - HS trả lời C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. - HS Tb trả lời C2: 80C. Rắn và lỏng. - HS trả lời C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang. - HS trả lời C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. - HS chú ý nghe câu hỏi và trả lời + GV phân tích TN về sự nóng chảy ở hình 24.1 SGK - 75 + Giới thiệu cho HS chức năng của từng dụng cụ TN. + Mô tả cách làm TN và kết quả theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. - Treo bảng kết quả 24.1 trên bảng. + Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn. + Làm mẫu 3 điểm đầu tiên ứng với các phút 0, 1, 2. - Cách vẽ trục. Xác định trục thời gian, trục nhiệt độ. - Cách biểu diễn các giá trị trên các trục. Trục thời gian bắt đầu từ phút 0 còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60C. - Cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị, GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên. - Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. - GV theo dõi HD HS vẽ. Thời gian (phút) - Yêu cầu HS thảo luận kết quả trả lời C1 , C2 , C3 , C4. (Kết hợp chỉ trên đồ thị vừa vẽ được ứng với từng giai đoạn) ? Khi đun nóng nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? ? Đường biểu diễn từ 0 đến 6 phút là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang? ? Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào? ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? ? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang? ? Khi nóng chảy hết thì nhiệt độ băng phiến thay đổi như thế nào? ? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang? ? Qua cách phân tích thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5 phút) - Hoạt động cá nhân trả lời C5. (1) 80C. (2) không thay đổi - Cá nhân HS nêu ví dụ : + Nước đá đang tan. + Nến đang thắp sáng - Cá nhân HS rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi của GV. - KLC: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. - Yêu cầu HS trả lời C5. ? Nêu vài thí dụ về sự nóng chảy trong thực tế ? Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu ? Qua đó yêu cầu HS rút ra kết luận chung: ? Thế nào là sự nóng chảy ? ? Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ như thế nào ? Nhiệt độ đó gọi là gì ? ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật như thế nào ? II. Sự đông đặc - HS đọc thông tin trong sgk. - HS thực hiện tương tự như bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến. - Hoạt động cá nhân thảo luận kết quả trả lời. * Nhận xét: - HS Tb trả lời C1: Băng phiến bắt đầu đông đặc ở 800C - HS khá trả lời C2: + Từ 0 đến 4 phút đường biếu diễn nằm nghiêng. + Từ 4 đến 7 phút đường biểu diễn nằm ngang. + Từ 7 đến 15 phút đường biểu diễn nằm nghiêng. - HS Tb trả lời C3: - Giảm - Không thay đổi - Giảm ? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình băng phiến đông đặc? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở tương tự như bài trước. ? Quan sát vào đường biểu diễn cho biết tới nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu đông đặc? ? Từ 0 đến 4 phút dạng đường biểu diễn có đặc điểm gì? 4 đến 7 phút, 7 đến 15 phút đường biểu diễn có dạng gì? ? Trong các khoảng thời gian trên nhiệt độ băng phiến thay đổi như thế nào? IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày giảng: 29/5/2020 Tiết 27 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được hiện tương bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng, lấy được ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng - HS K-G: Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc. Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm. - HS TB-Y: Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc. 3. Thái độ Nghiêm túc, cẩn thận. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 1 giá thí nghiệm. 1 kẹp vạn năng. 2 đĩa nhôm nhỏ. 1 cốc nước. 1 đèn cồn. 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (6 phút). HS trả lời - Nước tồn tại ở: Thể rắn, thể lỏng và thể khí - Ta đã học sự nóng chảy và sự đông đặc: đó là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại ? Nước tồn tại ở những thể nào? đã học được các sự chuyển thể gì? - Y/c một vài học sinh nhận xét - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bay hơi (12 phút) - HS lấy ví dụ: - HS: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi. - HS dựa vào kiến thức đã biêt ở thực tế để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 C1: Phụ thuộc vào nhiệt độ C2: Gió C3: Mặt thoáng - HS trả lời: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - HS nghiên cứu trả lời C4 (1) Cao ( thấp); (2) Lớn ( nhỏ) (3) Mạnh ( yếu); (4) Lớn ( nhỏ) (5) Lớn ( nhỏ); (6) Lớn ( nhỏ) ? Lấy một vài ví dụ về sự bay hơi đã học ở lớp 4? ? Sự bay hơi là gì? ? Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Yêu càu HS trả lời C1? HS quan sá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_202.docx