I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực
F1; F2 )
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các
điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv:
- 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ
kim loại, một giá đỡ
. 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 16: Đòn bẩy - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Ngày soạn:11/11
Ngày dạy:12/11
Tiết 16: ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực
F1; F2 )
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các
điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv:
- 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ
kim loại, một giá đỡ
. 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh
họa về sử dụng MPN?
2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não.
GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2,
15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
- Điểm tựa O.
- Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1
cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được
gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố
nào?
HS: trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để
minh hoạ H15.2 (SGK).
GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy
mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không?
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy
được vật lên không?
? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được
không.
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào?
Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay
quanh điểm tựa không.
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy
đóng vai trò là lực F1
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó
là những yếu tố nào.
HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả
lời câu hỏi theo điều khiển của GV
- Lực nâng vật (F2) O2 O2
F2
O
O1
F1
C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1
(5) – O , (6) – O2.
* Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là 0
- điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể
dàng hơn như thế nào?
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p, hoạt động nhóm
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, kĩ
thuật chia nhóm.
GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1
(SGK) và đặt câu hỏi:
- Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là
gì?
- Khoảng cách OO1, OO2 là gì?
- Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là
gì?
HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung.
GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So
sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của
vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và
OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2
phải thoả mản điều kiện gì?
HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi.
Gv Gọi một vài HS trả lời.
Gv cho HS khác bổ sung và hoàn
chỉnh.
GV: Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm
theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc
dể dàng hơn như thế nào:
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
b. Tiến hành đo:
C2:
Kết quả đo:
So sánh
OO2 với
OO1
Trọng
lượng của
vật P = F1
Cường độ
của lực
kéo vật F2
OO2 >
OO1
F1 = ... N
F2 = ... N
OO2 =
OO1
F2 = ... N
OO2 <
OO1
F2 = ... N
3. Kết luận:
(SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách
cầm lực kế để đo.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
làm th/ng ghi kết quả đo vào bảng.
GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống
câu
C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung.
GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn
hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì
phải làm cho khoảng cách OO2, lớn
hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1
3. Hoạt động luyện tập:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết
- ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần
có điều kiện gì?
Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì
phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn
khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật.
- ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng
đòn bẩy.
4. Hoạt động vận dụng
GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần
vận dụng SGK, trả lời các câu , C5, C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng:
C5: Tùy học sinh
C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
- Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các
vật nặng khác vào phía cuối đòn
bẩy
5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
VD: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật
nắp chai, cần câu
* Dặn dò:
* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6
- Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Tiến trình bài dạy: - Ròng rọc.
- Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử
dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó?
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_16_don_bay_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf