I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng.
- Biết được khối lượng riêng của một số chất thường gặp.
- Biết được công thức tính khối lượng riêng, đơn vị đo của khối lượng riêng.
2. Kỹ năng
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Tra được bảng khối lượng riêng của một chất.
- Biết xác định khối lượng riêng của một chất.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra 15', phấn màu.
2. Học sinh
- Học bài. Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 12+13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 (6A1,2,4)
TIẾT 12: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng.
- Biết được khối lượng riêng của một số chất thường gặp.
- Biết được công thức tính khối lượng riêng, đơn vị đo của khối lượng riêng.
2. Kỹ năng
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Tra được bảng khối lượng riêng của một chất.
- Biết xác định khối lượng riêng của một chất.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra 15', phấn màu.
2. Học sinh
- Học bài. Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15'
Lớp 6A1
Câu 1. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Giải thích ý nghĩa, đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức?
Câu 2. a) Một viên gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ có trọng lượng bao nhiêu niu tơn?
b) Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 3,5 g
B. 35 g
C. 350 g
D. 3500 g
Hướng dẫn chấm
Câu
Ý
Nội dung
Biểu điểm
1
P = 10.m
Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị niutơn,
m là khối lượng, đơn vị ki lô gam.
2
1
1
2
a
Đổi 1600g = 1,6kg
10000 viên gạch có khối lượng là:
10000.1,6 = 16000 kg
Trọng lượng của đống gạch là:
Áp dụng hệ thức P =10.m.
Thay số vào ta có:
P = 10. 16000 = 160000 (N)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
b
D. 3500g
2
Lớp 6A2
Câu 1. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Giải thích ý nghĩa, đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức?
Câu 2. a) Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niu tơn?
b) Một cặp sách có trọng lượng 25N thì có khối lượng bao nhiêu kilôgam?
A. 2,5 kg
B. 25 kg
C. 250 kg
D. 2500 kg
Hướng dẫn chấm
Câu
Ý
Nội dung
Biểu điểm
1
P = 10.m
Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị niutơn,
m là khối lượng, đơn vị ki lô gam.
2
1
1
2
a
Đổi 5 tấn = 5000kg
Trọng lượng của ô tô là:
Áp dụng hệ thức P =10.m.
Thay số vào ta có:
P = 10. 5000 = 50000 (N)
1
0,5
0,5
2
b
A. 2,5kg
2
Lớp 6A4
Đề bài
Câu 1. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Giải thích ý nghĩa, đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức?
Câu 2. a) Một ô tô tải có khối lượng 2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niu tơn?
b) Một cặp sách có trọng lượng 38N thì có khối lượng bao nhiêu kilôgam?
A. 3,8 kg
B. 38 kg
C. 380 kg
D. 3800 kg
Hướng dẫn chấm
Câu
Ý
Nội dung
Biểu điểm
1
P = 10.m
Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị niutơn,
m là khối lượng, đơn vị ki lô gam.
2
1
1
2
a
Đổi 2 tấn = 2000kg
Trọng lượng của ô tô là:
Áp dụng hệ thức P =10.m.
Thay số vào ta có:
P = 10. 2000 = 20000 (N)
1
0,5
0,5
2
b
A. 3,8kg
2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Tổ chức tình huống học tập
Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? => Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết.
Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu?
Vậy thể tích cột sắt là 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?
Cho HS đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở.
Cho HS đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất.
GV gọi HS trả lời khối lượng riêng của một số chất.
C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3.
C3: Tìm các chữ trong khung để điền vào chỗ trống.
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng:
1. Khối lượng riêng:
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg.
Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: Khối lượng của 1m3 sắt là:
7,8kg x 1000 = 7800kg.
Khối lượng riêng của sắt là:
7800 kg/m3.
Khối lượng của cột sắt là:
7800 kg/m3 . 0,9m3 = 7020kg.
Khái niệm:
Khối lượng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất (Nội dung trang 37 – SGK)
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
HS khá, giỏi trả lời:
C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg.
HS tb trả lời:
C3:
m = D.V
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập?
? Em hãy cho biết thế nào là khối lượng riêng, công thức, đơn vị của khối lượng riêng?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập 11.1, 11.2, 11.4 SBT.
Bài 11.1.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Bài 11.2.
- GV lưu ý phải đổi về đơn vị kg
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, cách trình bày lời giải:
HS: 397 g = 0,397 kg
D = 0,397 : 0,00032 = 1240 (kg/m3)
Bài 11.4.
GV lưu ý phải đổi về đơn vị m3
- Tra bảng so sánh với khối lượng riêng của nước.
HS: 900 cm3 = 0,0009 m3
D = 1 : 0,0009 = 1111,1 (kg/m3)
Khối lượng riêng của kem giặt VISO lớn hơn khối lượng riêng của nước
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV: Khi người ta nói chì nặng hơn sắt thì có nghĩa là gì?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ khối lượng riêng.
- Làm bài tập 11.7, 11.9, 11.12 (SBT- T17).
- Đọc trước mục: Trọng lượng riêng.
Ngày giảng: 06/11/2019 (6A1)
TIẾT 13: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng.
- Biết được công thức tính trọng lượng riêng.
- Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
- Biết xác định khối lượng riêng của một chất.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Học bài. Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? Viết công thức tính khối lượng riêng, nêu đơn vị khối lượng riêng?
- Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Chúng ta đã biết cách xác định khối lượng riêng của một chất và công thức tính khối lượng riêng. Vậy trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào và được tính theo công thức nào thì hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu. => Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho HS đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.
? Trọng lượng riêng là gì và đơn vị của trọng lượng riêng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính.
HS trả lời C4
? Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D như thế nào
II. Trọng lượng riêng
Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3).
C4:
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N).
V là thể tích (m3).
* Dựa theo công thức: P =10m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:
d = 10.D
III. Xác định trọng lượng riêng của một chất (Bỏ)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Em hãy cho biết thế nào là trọng lượng riêng, công thức, đơn vị của trọng lượng riêng?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3
GV hướng dẫn HS cách tóm tắt và trình bày lời giải:
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
C6: Tóm tắt:
V = 40dm3 = 0,04m3
D = 7800kg/m3
m = ? P = ?
Giải: Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
ADCT: m = D.V. Thay số vào ta có: m = 7800kg/m3 . 0,04m3 = 312 kg.
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:
Từ công thức P = 10.m thay số vào ta có: P = 10. 312 = 3120 (N)
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6.
- Yêu cầu HS làm tập 11.3 SBT
HS: Tóm tắt và giải bài toán.
Bài 11.3:
Tóm tắt:
V = 10 l = 10 dm3 = 0,01 m3
m = 15 kg
a, m1= 1 tấn = 1000 kg
V1 = ?
b, V2 = 3m3
P = ?
Giải: Khối lượng riêng của cát là:
ADCT: . Thay số vào ta có: (kg/m3)
a, Thể tích của một tấn cát là:
Từ công thức => thay số vào ta có: (m3)
b, Trọng lượng của một đống cát 3 m3 là:
P = 10.m2 = 10. D. V2 = 10. 1500. 3
= 45000 (N)
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV: Khi người ta nói chì nặng hơn sắt thì có nghĩa là gì?
GV yêu cầu HS chứng minh công thức: d = 10.D
HS:
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ khối lượng riêng.
- Làm bài tập 11.5, 11.8, 11.11 (SBT- T17).
- Đọc trước bài: Máy cơ đơn giản.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1213_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc