Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14 đến 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách sử dụng máy cơ đơn giản.

2. Kỹ năng:

- HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật

trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.

- Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị

thông thường

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực

dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,

gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị?

- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới

pdf20 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14 đến 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/11/2019 (6A3); 13/11/2019 (6A2) Tiết 14 - Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách sử dụng máy cơ đơn giản. 2. Kỹ năng: - HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị? - Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Nội dung Hoạt động của GV & HS I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1) Đặt vấn đề Dự đoán I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng GV: Cho HS quan sát hình 13.2 - HS: Quan sát hình 13.2 GV: ? Để kéo được vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo như F kéo > P F kéo < P F kéo = P 2) Thí nghiệm a) Chuẩn bị - Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật b) Tiến hành đo - C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn) trọng lượng của vật 3) Rút ra kết kuận C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo tay người có hạn nên phải tập trung nhiều người , tư thế đứng không thuận tiện thế nào so với trọng lượng của vật - em hãy nêu dự đoán. - HS: Dự đoán GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta tiến hành TN ? Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào. - HS: Lực kế, quả nặng GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu hỏi trên GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2 - HS: Đọc thông tin và tìm hiểu cách đo. GV: HD HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả - Hs: Tiến hành TN và ghi kết quả đo. GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS nhận xét ? Qua kết quả TN em hãy so sánh lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật (C1) ? Qua TN trên em rút ra được kết luận gì. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 - HS: Trả lời C2. GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm cả trường hợp " lớn hơn" ? C3 Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng . ? Để khắc phục những khó khăn đó ta làm thế nào. GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản II - Máy cơ đơn giản * Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc II - Máy cơ đơn giản - GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5; 13.6 - HS: Quan sát các hình vẽ - GV:Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao là những dụng cụ gì? - HS: - Tấm ván đặt nghiêng, xà C4: a) dễ dàng b) Máy cơ đơn giản beng,, ròng rọc GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng cụ GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 - HS: - Đọc C4 và trả lời ? Nêu 1 số VD tr/hợp sử dụng máy cơ đơn giản ? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích gì - HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống - Đọc phần ghi nhớ SGK HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) Nội dung Hoạt động của GV và học sinh III - Vận dụng C5: m = 200 kg F1 = 400 N Giải Lực kéo của 4 người là 4 . 400 N = 00 N - Trọng lượng của ống bê tông là P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N) Ta thấy F Kéo < P ( 00 N < 2000 N) Nên 4 người không đưa được ống bê tông lên C6: Cài mở nút chai, kéo, kìm ..... GV: yêu cầu HS đọc câu C5 ? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta điều gì - HS: trả lời - ? 4 người có kéo được tấm bê tông lên không - HS: Dự đoán Gv: ? Để 4 người kéo được ống bê tông lên thì ta phải dùng một lực như thế nào. - HS: - F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật ? Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N ? Tình trọng lượng của vật theo công thức nào. ? So sánh lực kéo của 4 người với trọng lượng của vật. - HS: Làm bài theo HD HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Em hãy tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. * Bài cũ: -Học thuộc phần ghi nhớ - BT: 13. 1 đến 13. 5 trong SBT. * Chuẩn bị Tiến trình bài dạy: Mặt phẳng nghiêng: dùng mặt phẳng nghiêng thì 4 người có kéo được tấm bê tông lên hay không? Ngày giảng: 19/11/2019 – 6A3; /11/2019 (6A2) Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ ra lợi ích của nó. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Dụng cụ: - Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; - 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1 2. Học sinh: - Đọc trước bài, tìm hiểu nội dung kiến thức của bài, học bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại. 2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào ? Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV: Treo hình 14.1 và 13.2 lên bảng và đặt câu hỏi: ? Những người trong hình 14.1 đó dùng cách nào để kéo ống cống lên. ? Vậy những người đó đó khắc phục những khó khăn so với kéo vật bằng cách trực tiếp theo phương thẳng đứng hình 13.2 - GV: Ghi một số ý kiến của HS lên bảng. Vậy xem trong 2 cách kéo vật lên thì cách nào kéo vật lên dễ dàng hơn ta đi vào bài học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Nội dung 1: Tìm hiểu sử dụng MPN có lợi như thế nào GV: Cho HS quan sát tranh H13.2 SGK và hỏi: - Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì những người đó có kéo ống bêtông lên không? Vì sao? HS: Trả lời câu hỏi GV: Cho HS q/s H14.1 SGK - Những người trg H14.1 đang làm gì? HS: Trả lời câu hỏi - GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp như thế nào? - HS: GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN có khắc phục được khó khăn thứ 3 không? HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2. - Đặt vấn đề hình 13.2(sgk) Hnh 1.1 (sgk) Tư thế đứng dễ ngả Tư thê đứng chắc hơn Không lợi dụng trọng lượng cơ thể Kết hợp được một phần lực của cơ thể Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lượng của vật) Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật Nội dung 2: Làm thí nghiệm, thu thập số liệu - GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK: B1: Đo trọng lượng F1 của vật. B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn). B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa). B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ). HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình. Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK). 1. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị b. Tiến hành đo. Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm. Lần đo Mặt phẳng ngh êng Trọng lượng Cường độ của lực kéo F2 Lần 1 Độ nghiêng lớn F1 = F2 = ... N Lần 2 Độ nghiêng ừa F2 = ... N Lần 3 Độ nghiêng hỏ F2 = ... N C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng. - Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Nội dung 3: Rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài? HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh. GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận. 2) Rút ra kết luận Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Đọc nội dung ghi nhớ sgk - Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức. GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6. 4. Vận dụng: C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt) C5: c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế. - Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?. Ngày giảng: 26/11/2019 – 6A3; /2019 (6A2) Tiết 16 : ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế - Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống - XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 ) 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học II. ChuÈn bÞ. 1- Gv: - 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ kim loại, một giá đỡ . 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước bài III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP *Ổn định tổ chøc. * KiÓm tra bài cũ : ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN? Hoạt động 1: khởi động ? Đòn bẩy được cấu tạo ntn. Hoạt động 2: Hình thành Kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p. - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: - Điểm tựa  O. Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào? HS: trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ H15.2 (SGK). GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không? GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không? ? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không. ? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không. GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 ? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào. HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1 - Lực nâng vật (F2)  O2 O2 F2 O O1 F1 C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1 (5) – O , (6) – O2. * Mỗi đòn bẩy đều có - Điểm tựa là 0 - điểm tác dụng của lực F1 là 01 - điểm tác dụng của lực F2 là 02 Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào? - C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, hoạt động nhóm - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: - Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì? - Khoảng cách OO1, OO2 là gì? - Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì? HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung. GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì? HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. Gv Gọi một vài HS trả lời. Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào: 1. Đặt vấn đề: (SGK) 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: b. Tiến hành đo: C2: Kết quả đo: So sánh Trọng Cường độ th/ng ghi kết quả đo vào bảng. GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu OO2 với OO1 lượng của vật P = F1 của lực kéo vật F2 OO2 > OO1 F1 = ... N F2 = ... N OO2 = OO1 F2 = ... N OO2 < OO1 F2 = ... N 3. Kết luận: - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1 Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì? Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. Hoạt động 4: Vận dụng GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu , C5, C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III. Vận dụng: C5: Tùy học sinh C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ - Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn - Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. VD: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. * Tiến trình bài dạy: - Ròng rọc. - Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó? Ngày giảng: /2019 – 6A3; /11/2019 (6A2) Tiết 17: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trả lời câu hỏi ôn tập. 3. Thái độ: Nghiêm tuc, tự giác học tập. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học II. ChuÈn bÞ. 1- Gv: Máy chiếu . 2- Hs: Đọc nội dung bài 18 – SGK. đồ dùng học tập Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, luyện tập. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chøc. 2. KiÓm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 3 . Bài mới Hoạt động 1: Khởi động ? GV cho HS chơi trò chơi. - H·y nªu tªn c¸c dông cô dïng ®Ó ®o? a) ®é dµi ; b) thÓ tÝch chÊt láng; c) lùc; d) khèi l-îng. Ho¹t ®éng 2: Luyện tập: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Ôn tập lý thuyết.(23’) - C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. GV: Chiếu câu hỏi trên màn chiếu, ychs đứng tại chỗ trả lời ? T¸c dông ®Èy kÐo cña vËt nµy lªn vËt kh¸c gäi lµ g×? ? Lùc t/d lªn mét vËt cã thÓ g©y ra nh÷ng kÕt qña g× trªn vËt? I. Ôn tập lý thuyết - T¸c dông cña vËt nµy lªn vËt kh¸c gäi lµ lùc. - Lùc t¸c dông lªn 1 vËt cã thÓ lµm vËt bÞ biÕn d¹ng hoÆc lµm biÕn ®æi chuyÓn ®éng cña vËt. ? NÕu chØ cã hai lùc t/d vµo cïng mét vËt ®ang ®øng yªn mµ vËt vÉn ®øng yªn th× hai lùc ®ã gäi lµ hai lùc g×? ? Lùc hót cña tr i¸ ®Êt lªn c¸c vËt gäi lµ g×? ? Dïng tay Ðp hai ®Çu cña mét lß xo bót bi l¹i. Lùc mµ lß xo t¸c dông lªn tay ta gäi lµ lùc g×? ? Trªn vá hép kem giÆt VISO cã ghi 1kg. Sè ®ã chØ g×? ? H·y t×m tõ thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo chç trèng : 7800kg/m3 lµ ....cña s¾t. §¬n vÞ ®o ®é dµi lµ g×? §¬n vÞ ®o thÓ tÝch lµ g×? §¬n vÞ ®o lùc lµ g×? §¬n vÞ ®o khèi l-îng lµ g×? §¬n vÞ ®o khèi l-îng riªng lµ g×? ? ViÕt c«ng thøc liªn hÖ gi÷a träng l-îng vµ khèi l-îng cña cïng 1 vËt? ? ViÕt c«ng thøc tÝnh khèi l-îng riªng theo khèi l-îng vµ thÓ tÝch. ? KÓ tªn c¸c lo¹i m¸y c¬ ®¬n gi¶n mµ em ®· häc. HS: LÇn l-ît t¶ lêi c¸c c©u hái gv - Hai lùc c©n b»ng. + Träng lùc - Lùc ®µn håi. - Sè ®ã chØ khèi l-îng cña kem giÆt trong hép. ... lµ khèi l-îng riªng cña s¾t. -...mÐt (m). ...mÐt khèi ( m3). ...Niu t¬n (N). ...Kilogam (Kg). ...kg/m3. P = 10.m. D = m/ V. MÆt ph¼ng nghiªng, rßng räc,®ßn bÈy . H§ 2: Bài tập: - C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p - C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não. 1HS: §äc ®Ò bµi . GV?: T¹i sao kÐo c¾t kim lo¹i cã tay cÇm dµi h¬n l-ìi kÐo. GV: Y/c Hs tãm t¾t ®Çu bµi. 1HS: §øng t¹i chç tr¶ lêi. §æi ®¬n vÞ ? ViÕt c«ng thøc tÝnh? Thay sè Ghi kÕt qu¶ HS : Lµm theo thø tù gi¸o viªn h-íng dÉn . Bµi 1: T¹i sao kÐo c¾t kim lo¹i cã tay cÇm dµi h¬n l-ìi kÐo. Bµi 2: H·y chän nh÷ng ®¬n vÞ thÝch hîp trong khung ®Ó ®iÒn vµo chç trèng cña c¸c c©u sau. Hoạt động 3: Vận dụng: HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv. GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học HS: nhắc lại nội dung chính của bài học qua phần ghi nhớ YCHS làm bài tập 11.2, 11.5/ SBT Bµi 11.2 (SBT) Khèi l-îng riªng cña hép s÷a «ng thä D = 3/6,1240 00032,0 397,0 mkg V m == Bµi 11.5 Khèi l-îng riªng cña g¹ch D = 3/78,1960 000192,0.20012,0 6,1 mkg V m = − = Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng: BT: Cã 3 hßn bi cã kÝch thíc bằng nhau, ®îc ®¸nh sè 1,2,3. Hßn bi 1 nÆng nhÊt, hßn bi 3 nhÑ nhÊt. Trong 3 hßn bi ®ã cã mét hßn b»ng s¾t, mét hßn b»ng nh«m vµ mét hßn b»ng ch×. Hái hßn nµo b»ng s¾t, hßn nµo b»ng nh«m , hßn nµo b»ng ch× ?Chän c¸ch tr¶ lêi ®óng trong 3 c¸ch tr¶ lêi A, B, C. Cách Sắt Nhôm Chì A Hòn bi 1 Hòn bi 2 Hòn bi 3 B Hòn bi 2 Hòn bi 3 Hòn bi 1 C Hòn bi 3 Hòn bi 1 Hòn bi 2 Đ/A: B vì khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m3, khối lượng riêng của sát là 7800kg/m3, , Khối lượng riêng của nhôm là khoảng 2600kg/m3 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Lµm l¹i bµi 4.5 ; 5.4 ; 5.5 ;6.2; 7.5 ; 8.3 ; 10.6 ; 11.3 ;14.5 . 15.5. ( Trong SBT) - ¤n l¹i bµi ®· ch÷a . Ngày soạn: 29/12/2019 Ngày giảng: 31/12(6A2); .............................. Tiết 19: RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của rũng rọc cố định và ròng rọc động là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. - Nêu được tác dụng này trong các vớ dụ thực tế. 2. Kỹ năng: - Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ ra lợi ích của nó. 3. Thái độ: 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. b.Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học II. CHUẨN BỊ 1. Gáo viên: - Dụng cụ: Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, tìm hiểu nội dung kiến thức của bài, học bài cũ. - Chép sẵn bảng 16.1 SGK trang 51 vào vở. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 4. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm. 5. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chøc. 2. KiÓm tra bài cũ : không 3. Bài mới Hoạt động 1: khởi động - HS nêu các tình huống và cách giải quyết ở các bài trước. Hoạt động 2: Hình thành Kiến thức Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (5’) I. Tìm hiểu về ròng rọc - Cá nhân HS quan sát tranh hớnh 16.2 kết hợp với mụ hình GV mắc và đọc thông tin SGK trả lòi C1. + Treo tranh H 16.2 lên bảng. + Mắc ròng rọc cố địng và ròng rọc động. Có 2 loại ròng rọc. - Ròng rọc cố định: khi kéo dây ròng rọc quay quanh 1 trục cố định. - Ròng rọc động: khi kéo dây ròng rọc vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. Giới thiệu chung về ròng rọc: 1 bánh xe có rãnh, có móc treo, quay trục khi kéo dây. - Thế nào là ròng rọc cố định, ròng rọc động ? HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (20’) II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ? 1.Thí nghiệm: C2 - Làm việc theo nhóm: lắp TN tiến hành TN. - Đại diện nhóm ghi báo cáo kết quả TN trên bảng phụ - Thảo luận nêu nhận xét và rút ra kết luận → ghi vở. 2. Nhận xét: C3: a) Chiều ngược nhau, cường độ 2 lực bằng nhau. b) Cùng chiều, cường độ lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn. - Cá nhân rút ra kết luận. 3. Kết luận: C4: - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Thí nghiệm: + Xét 2 yếu tố : Chiều của lực kéo vật ở rũng rọc ; cường độ của lực kéo + Giới thiệu dụng cụ TN, phát dụng cụ TN và Yêu cầu HS tiến hành TN theo các bước hướng dẫn ở mục C2 và hình vẽ 16.3 ; 16.4 và 16.5. + Theo dõi uốn nắn và gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS phát biểu kết luận bằng cách hoàn thành C4 . Hoạt động 3: Luyện tập Làm việc cá nhân trả lời C5 , C6 , C7. C5: kéo nước, kéo cờ C6: RRCĐ : lợi về hướng RRĐ : lợi về lực C7: 16.5: Vừa lợi về hướng và vừa lợi về lực. Hoạt động 4. Củng cố. - Gọi 2 HS phát biểu lại kết luận. - Vật có trọng lượng P = 200N dùng ròng rọc cố định kéo vật lên với lực kéo có cường độ bằng bao nhiêu ? Dùng ròng rọc động kéo vậ Fk ? - Giới thiệu về pa lăng và nêu tác dụng của Pa lăng. Dùng palăng H.16.7 có lợi gì ? Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng Học và làm BT 16.1đến 16.4. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập trang 53. . HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7 - Làm bài tập 16.5 -> 16.6 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. Ngày soạn: /01/2019 Ngày giảng: /01 (6A1); ................................... CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong làm thí nghiệm và báo cáo kết qua thí nghiệm, Yêu thích môn học, hứng thú trong học tập. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. b.Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, một đốn cồn, một chậu nước, khăn sạch. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, tìm hiểu nội du

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_14_den_21_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan