Tiết 2. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. Xác
định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình
tràn. Tính được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
* Cho cả lớp: 1 xô đựng nước.
* Cho mỗi nhóm HS: + 1 bình đựng đầy nước.
+ 1 bình đựng 1 ít nước.
+ 1 bình chia độ,1 chai ( lọ ) có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ 1 vài loại ca đong.
+ Vật rắn không thấm nước: hòn đá, đinh ốc.
+ 1 bình chứa, 1 bình tràn.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
1. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ĐCNH của thước là gì?
2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
3. Nêu một số dụng cụ đo độ dài mà em biết?
4. Nêu các cách đo độ dài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Thực hiện như phần mở bài trong SGK
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo
thể tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
44 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 10/9/2020 - Lớp 6A6;
Tiết 1. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
+ 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ 1 thước dây có ĐCNN là 1mm
+ 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5mm
+ Bảng kết quả đo độ dài 1.1
+ Tranh vẽ phóng to thước kẻ GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ thước kẹp
2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Giáo viên giới thiệu về môn Vật lý, nêu 1 số vấn đề trong thực tế đã phải
dùng đến thước để đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Mục I yêu cầu HS tự ôn
? Đơn vị chính đo độ dài hợp pháp của
nước ta là gì
- Y/C hs quan sát hình 1.1 và trả lời C4
HS: hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi
- Y/C hs đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
? Giới hạn đo của thước là gì
? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì
- Y/C HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi C5
- GV treo tranh vẽ phóng to thước -> giới
I. Đơn vị đo độ dài (Hs tự ôn)
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: H.1.1a thước dây (cuộn)
H.1.1b thước kẻ
H.1.1c thước mét (thước thẳng)
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp trên thước
C5: VD: GHĐ: 30cm
thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của
thước
- HS HĐ cá nhân làm C6, C7
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả
thí nghiệm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Y/c hs đọc SGK thực hiện theo y/c SGK
- Cho HS hoạt động cá nhân đo chiều dài
quyển sách vật lý
HS: tiến hành đo theo các bước như GV
hướng dẫn
- Y/C hs điền vào bảng 1.1
GV: vì sao em chọn thước đo đó?
GV: em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị
trung bình được tính như thế nào?
- Hãy ước lượng chiều dài cây bút bi và
dùng thước để kiểm tra.
? Cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo
thực tế khác nhau bao nhiêu
? Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao
? Em đặt thước đo như thế nào
? Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết
quả đo
? Nếu đầu cuối của vật không ngang với
vạch chia thì đọc như thế nào
- GV: Nhấn mạnh việc ước lượng gần đóng độ
dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân hoàn thành kết
luận câu C6
- Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để
thống nhất nội dung phần kết luận.
ĐCNN: 1mm
C6: a, thước có GHĐ 20 cm và
ĐCNN là 1mm
b, thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN là
1 mm
c, thước có GHĐ 1m và ĐCNN là
1cm
C7: thợ may dùng thước mét đo
chiều dài của mảnh vải, dùng thước
dây đo số đo cơ thể.
2. Đo độ dài.
a, Chuẩn bị: SGK
b, Tiến hành đo
B1: Ước lượng độ dài cần đo
B2: Chọn dụng cụ đo
B3: Tiến hành đo (đo 3 lần rồi tính
giá trị trung bình 1 2 3
3
l l l
l
+ +
= )
III. Cách đo độ dài
- Chọn dụng cụ đo thích hợp.
- Đặt đầu của vật trùng với vạch số
0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
C6:
a,(1) độ dài;
b,(2) GHĐ, (3) ĐCNN;
c, (4) dọc theo, (5) ngang bằng với;
d, (6) vuông góc;
e, (7) gần nhất.
IV. Vận dụng - Mục II. Bài 2.
(HS Tự học)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
? Đơn vị chính đo độ dài của nước ta là gì
? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì
? Giới hạn đo của thước là gì
? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn đo chiều dài cái bàn học em đang ngồi
? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào
? Vì sao em lại chọn thước đó.
? Em đã tiến hành đo mấy lần
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1.1-1.3 SBT
- Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu mục II. Vận dụng (bài 2). Trả lời C7,C8
C7: chọn C
C8: chọn C
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1- 2.1 đến 1- 2.6 SBT, C9, C10 SGK
- Đọc trước bài ‘ Đo thể tích chất lỏng, đo thể thích vật rắn không thấm nước’
Ngày dạy: 17/9/2020 - Lớp 6A6;
Tiết 2. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. Xác
định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình
tràn. Tính được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
* Cho cả lớp: 1 xô đựng nước.
* Cho mỗi nhóm HS: + 1 bình đựng đầy nước.
+ 1 bình đựng 1 ít nước.
+ 1 bình chia độ,1 chai ( lọ ) có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ 1 vài loại ca đong.
+ Vật rắn không thấm nước: hòn đá, đinh ốc..
+ 1 bình chứa, 1 bình tràn.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
1. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ĐCNH của thước là gì?
2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
3. Nêu một số dụng cụ đo độ dài mà em biết?
4. Nêu các cách đo độ dài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Thực hiện như phần mở bài trong SGK
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo
thể tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Mục I yêu cầu HS tự ôn tập và trả lời câu
hỏi sau
? Đơn vị đo thể tích chất lỏng của nước ta
thường dùng là gì
- Y/C hs quan sát bình chia độ và hình vẽ
3.2/sgk hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi
I. Đơn vị đo độ thể tích(Hs tự ôn)
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
chất lỏng.
- Quan sát
? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình
chia độ trong hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm bàn trả lời C2
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C3
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và
thực hiện câu C4.5
? Nêu một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
mà em biết?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực
hiện C6, C7,C8
- Nhận xét
- Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời
- Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ
- Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng
nhóm học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương
án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi
ghi kết quả vào bảng
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong hai
trường hợp: bỏ lọt bình chia độ và không bỏ
lọt bình chia độ.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: quan sát
H4.2 và H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả
cách đo thể tích của hòn đá trong từng
trường hợp (C1 và C2).
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng
phương pháp bình tràn cho kết quả chính
xác hơn?
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
để mô tả
- Đại diện nhóm trình bầy
GV cùng HS thống nhất câu trả lời
- Xác định GHĐ và ĐCNN của bình
chia độ
C2:
+ Ca to: GHĐ: 1l, ĐCNN: 0.5l
+ Ca nhỏ: GHĐ: 0.5l, ĐCNN: 0.5l
+ Can: GHĐ : 5l, ĐCNN : 1l
- Đọc và làm C3 vào vở
C3: Ở nhà thường dựng chai lọ có ghi
sẵn dung tích, bơm tiêm để đo thể
tích chất lỏng
*Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai,
lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng.
- Cách đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ:
a) Ước lượng thể tích cần đo
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn ngang với đọ cao
mực chất lỏng trong bình
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với mực chất lỏng
3. Thực hành.
Bài 4:
I. Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
C1 Đo thể tích nước ban đầu có
trong bình chia độ ( V1 = 150cm3).
thả hòn đá vào bình chia độ. đo thể
tích nước dâng nên trong bình
(V2 = 200 cm3 ) thể tích hòn đá bằng
V2 - V1 = 200-150= 50cm3
? Tại sao phải buộc dây vào vật
? Nếu hòn đà không lọt vào bình chia độ thì
ta làm như thế nào?
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3
- Hoạt động theo nhóm bàn thảo luận việc
mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương
pháp bình tràn
GV cùng HS thống nhất câu trả lời
? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3 hay
không?
- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai
phương pháp đo thể tích.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm câu C3
để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp
để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm câu C4
- GV giới thiệu mục đích và các bước làm
thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho
từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều
chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả
thực hành của các nhóm.
- Y/C HS về nhà làm các C phần vận dụng
2. Dùng bình tràn
C2 Khi hòn đá không bỏ lọt bình
chia độ thì đổ đầy nước vào bình
tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng
thời hứng nước tràn ra vào bình
chứa. đo thể tích nước tràn ra bằng
bình chia độ. Đó là thể tích của hòn
đá
C3:
(1) thả chìm (2) dâng lên
(3) thả (4) tràn ra
C4: Lau khô bát to, khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc làm sánh nước ra
bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia
độ, không làm đổ nước ra ngoài....
3. Thực hành.
- Các nhóm thực hành đo thể tích
hòn sỏi trong hai trờng hợp và ghi
kết quả vào bảng 4.1
II. Vận dụng. ( Bài 4) Học sinh tự
học
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
? Hãy kể tên các dụng cụ dùng để đo:
a. Độ dài.
b. Đo thể tích chất lỏng.
Đáp án:
a) Thước dây, thước mét, thước thẳng, thước kẻ.
b) Bình chia độ, bình tràn, chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích.
- Có những cách nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu,
hình trụ?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Cho HS HĐ cá nhân làm bài tập sau:
Bạn Nghĩa dùng bình chia độ đo thể tích của hòn đá và ghi lại kết quả như sau: Thể
tích nước khi chưa bỏ hòn đá vào V1 = 15 cm3, thể tích nước sau khi bỏ hòn đá vào
V2 = 55 cm3. Hãy cho biết thể tích của hòn đá?
Đáp án
Thể tích của hòn đá là: V = 2 1V V− = 55 – 15 = 40 (cm
3)
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.13- 4.15 (SBT), II. Vận dụng. ( Bài 4)
- HD học sinh mục II. Vận dụng. ( Bài 4)
C4:
+ Lau khô bát to trước khi dùng.
+ Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát.
+ Đổ hết nước từ bát vào BCĐ, không làm đổ nước ra ngoài.
- Đọc trước bài ‘Khối lượng - Đo khối lượng’
Ngày dạy: 24/9/2020 - Lớp 6A6;
Tiết 3. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết đọc số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Nhận biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, 1 cái cân đồng hồ. Vật để cân, tranh vẽ to
các loại cân trong SGK.
2. Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
2. Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì
3. Nêu một số dụng cụ đo độ dài mà em biết?
4. Nêu một số dụng cụ đo thể tích mà em biết?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Nêu câu hỏi trong SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học:
Để biết mình nặng bao nhiêu kg em làm như thế nào
? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Tổ chức và hướng dẫn HS HĐ cá
nhân trả lời các câu hỏi từ C1 đến C6 SGK.
C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi "Khối
lượng tịnh 397g". Số đó chỉ gì ?
C2: Trên vỏ túi bột gặt OMO có ghi 500g.
Số đó chỉ gì ?
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C3, C4, C5, C6
GV nhận xét, chốt lại kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK
? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ?
? Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong
hộp.
C2. 500g chỉ lượng bột gặt trong túi.
1HS lên bảng thực hiện điền vào chỗ
trống
C3. (1) 500g.
C4. (2) 397g
C5. (3) Khối lượng.
C6. (4) lượng.
* Mọi vật đều có khối lượng.
* Khối lượng của một vật làm bằng
chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa
trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam
(kí hiệu: kg)
đơn vị nào khác.
? Điền vào chỗ trống
1kg =...g ; 1 tạ = .... kg
1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg
-
- Yêu cầu HS quan sát cân đồng hồ
(Cho 1 vài HS lên chỉ các bộ phận của cân
đồng hồ)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách
dùng cân đồng hồ
- HS Thảo luận nhóm trong vài phút
- HS Đại diện nhóm trình bầy
- Các nhóm khác nhận xét
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân tìm hiểu C11
* Các đơn vị khác thường gặp là: g;
mg; lạng, tạ, tấn.
1kg = 1000g 1tạ = 100kg
1tấn = 1000kg
1kg = 0,001tấn =
1
1000
kg
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu cân đồng hồ
- Các bộ phận của cân: mặt đồng hồ,
thang đo, kim chỉ, đĩa cân, bệ cân,
khung cân, bánh răng, ...
2. Cách dùng cân đồng hồ
* Cách dùng cân đồng hồ:
- Ước lượng vật cần đo
- Chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích
hợp
- Điều chỉnh sao cho kim chỉ đúng
vạch số 0
- Đặt vật cần cân lên đĩa cân (cân
trên mặt phẳng cân bằng và chắc
chắn)
- Đọc chỉ số cân trên mặt đồng hồ
(đợi cho kim thăng bằng đọc kết quả
ở vạch chia gần nhất)
3. Các loại cân khác
C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì
? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì
? Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không
? Nêu các loại cân thường dùng mà em biết
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Cho HS HĐ cá nhân làm bài tập sau:
Trả lời: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5 tấn không được đi qua cầu
? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 2 kg. Số đó chỉ gì?
- HS HĐ cá nhân trả lời: số 2 kg chỉ khối lượng bột giặt OMO chứa trong túi
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT.
- Đọc trước bài 6 "Lực - Hai lực cân bằng" và trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu khái niệm về lực ?Lực có phương và chiều như thế nào?
? Thế nào là 2 lực cân bằng
Ngày dạy: 30/9/2020 (Lớp 6A4); ngày 01/10/2020 (Lớp 6A6)
Tiết 4. LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được khi vật này đẩy, kéo vật kia ta nói vật này đã tác
dụng lực lên vật kia. Nắm vững khái niệm lực, hai lực cân bằng
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Chuẩn bị cho mỗi nhóm một chiếc xe lăn,
một lò so lá tròn, một thanh nam châm, một quả ra trọng bằng sắt, một giá đỡ.
2. Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ? Dụng
cụ đo khối lượng là gì?
? Trên vỏ bao si măng có ghi 50 kg số đó cho ta biết điều gì
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS quan sát hình vẽ.
? Qua quan sát hình vẽ trên trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực
kéo lên cái tủ. GV: Vậy lực đẩy là gì, và tại sao gọi là lực đẩy... Để trả lời câu hỏi này
ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong
hình 6.1.
- Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm
và quan sát hiện tượng.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS HĐ theo nhóm tiến hành TN
và trả lời C1.
- Yêu cầu HS HĐ theo nhóm làm thí
nghiệm như hình 6.2 và trả lời câu hỏi C2
- GV kiểm tra lại thí nghiệm.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm thí
nghiệm.
- GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm của
các nhóm.
- Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C4.
GV cho HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung của cả câu
khi đã điền đầy đủ các thông tin.
? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết
khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật
kia.
? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài.
? Tìm một số ví dụ về lực.
- GV yêu cầu HS HĐ theo nhóm làm lại thí
nghiệm ở hình 6.1 và 6.2
I. Lực
1. Thí nghiệm
C1. Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe
ép vào lò so làm lò xo méo dần đi.
C2. Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực
kéo lên lò xo.
C3. Nam châm hút sắt.
C4. (1) Lực đẩy.
(2) Lực ép.
(3) Lực kéo
(4) Lực kéo.
(5) Lực hút
2. Kết luận
* Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta
nói vật này tác dụng lực nên vật kia.
- Người bên phải tác dụng lực đẩy.
- Người bên trái tác dụng lực kéo.
II. Phương và chiều của lực
* Mỗi lực có phương và chiều xác
? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn.
GV thống nhất phần nhận xét.
- Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1
buông tay ra và nhận xét .
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
phương và chiều của lực.
- GV yêu cầu HS trả lời câu C5
GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của
lực.
- GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu
và trả lời các câu hỏi C6 - C8
? Em có nhận xét gì về phương và chiều
của hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi dây.
GV cho HS thảo luận nhóm bàn - tìm từ
thích hợp để điền vào chỗ trống.
GV yêu cầu HS đọc câu C8 khi đã hoàn
thiện đủ các ý.
GV nhấn mạnh ý c của câu C8
? Qua phần điền trên em có kết luận gì về
hai lực cân bằng ?
định.
C5. Phương ngang có chiều từ trái
sang phải.
III. Hai lực cân bằng
C6. Nếu đội kéo co bên trái mạnh
hơn thì sợi dây chuyển động sang trái
nhiều hơn
- Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động
sang phải nhiều hơn.
- Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi
dây đứng yên.
C7. Phương dọc theo sợi dây, chiều
hai lực ngược nhau
C8. (1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chiều
(4) phương
(5) chiều
* Rút ra kết luận
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng
một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2
lực đó là 2 lực cân bằng
- 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như
nhau có cùng phương nhưng ngược
chiều nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì
? Nêu khái niệm về lực ?Lực có phương và chiều như thế nào?
? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là gì.
? Thế nào là 2 lực cân bằng
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Cho HS thảo luận cặp đôi tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ trả lời được các câu hỏi
Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ?
- Làm bài tập 6.1 đến 6.4 SBT.
- Hướng dẫn học sinh tự học: Làm phần IV. vận dụng
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả lời câu hỏi C9
- Đọc trước bài 7 "Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực’’
Tìm hiểu xem ’’khi có một lực tác dụng lên một vật thì gây ra cho vật đó
những kết quả gì?’’
Ngày dạy: 7/10/2020 (Lớp 6A4); ngày 08/10/2020 (Lớp 6A6)
Tiết 5. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển
động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. Nêu được 01 ví dụ về tác dụng của lực
làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh
dần, chậm dần, đổi hướng).
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 hòn bi, 1 sợi dây.
2. Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,
gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm lực
? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV cho HS HĐ cá nhân quan sát hình vẽ phần mở đầu SGK ? Làm sao biết 2
người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung
ĐVĐ: ? Khi có lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những tác dụng gì.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK để thu
thập thông tin
? “Thế nào là sự biến đổi chuyển
động?”
? Nhận xét và yêu cầu HS phân tích hai
câu: “Vật chuyển động chậm lại và vật
chuyển động nhanh lên”.
- HS: Chuyển động chậm lại hoặc
chuyển động nhanh lên nghĩa là vận tốc
(tốc độ) của vật ngày càng nhỏ lại hoặc
càng lớn lên
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm câu C1
? Hãy tìm 4 VD cụ thể để minh họa
những sự biến đổi chuyển động .
GV: Nhận xét câu trả lời và đi đến
thống nhất các ví dụ
GV thông báo “sự biến dạng là sự thay
đổi hình dạng của một vật”
? Lấy một số ví dụ về sự biến dạng của
vật
- Yêu cầu HS đọc và làm C2
- GV cho HS nhận xét và thống nhất
kết quả.
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm như hình 6.1 SGK
? Nhận xét về kết quả tác dụng lực của
lò xo lá tròn lên xe lăn.
GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm làm thí
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- Chuyển động của vật thay đổi so với
lúc ban đầu gọi là sự biến đổi chuyển
động
+ Khi vật đang chuyển động bị dừng lại
+ Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển
động....
+ Xe đạp đang đi trên đường, ta nhấn
phanh và cho xe dừng lại.
+ Xe ngựa đang đứng yên, sau đó ngựa
kéo làm xe bắt đầu chuyển động
C1:
+ Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên.
+ Hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại.
2. Những sự biến dạng
Sự biến dạng là những sự thay đổi hình
dạng của một vật
C2: Người đang giương cung đã tác d
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1_den_14_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf