Giáo án tuần 9 lớp 4

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

 cắt nghĩa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc.

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, gõ­a các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuYết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ.

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

• Tranh đốt pháo hoa.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 9 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Thứ hai ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. cắt nghĩa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, gõ­a các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuYết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.On định. 2. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì? +Cương xin mẹ đi học nghề gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. -Gọi HS trả lời và bổ sung. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: -Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm. -Nhận xét tiết học. 4. Củng cố- -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? 5.dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn vền nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -2 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. +Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. -2 HS nhắc lại. 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô vớpi mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. +. +Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn) -3 HS đọc phân vai. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Rt kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tốn HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song. -Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. b.Giới thiệu hai đường thẳng song song : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. -GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. -GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ? -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. -GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. -GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? -GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hình chữ nhật ABCD. -HS theo dõi thao tác của GV. A B D C -Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. -HS nghe giảng. -HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, … -HS vẽ hai đường thẳng song song -Quan sát hình. -Cạnh AD và BC song song với nhau. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. -1 HS đọc. -Các cạnh song song với BE là AG,CD. -Đọc đề bài và quan sát hình. -Cạnh MN song song với cạnh QP. -Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH. -HS cả lớp. Rt kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đạo đức TIẾT KIỆN THỜI GIỜ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: , Học xong bài này , HS có khả năng : 1/ Hiểu được: , Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm. , Cách tiết kiệm thời giờ. 2/ Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1-tiết 1). SGK Đạo đức 4. , Bảng phụ ghi các câu hỏi ,giấy bút cho các nhóm (HĐ2-tiết 1) , Bảng phụ (HĐ3-tiết1),giấy màu cho mỗi học sinh ,giáy viết ,bút cho HS và nhóm . , Các truyện tấm gương về tiết kiệm thì giờ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ On định: Cho lớp hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra ghi nhớ 3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu truyện kể - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp . + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”(có tranh minh hoạ ) + Hỏi : - Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia? - Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra điều gì ? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi chia ? GV cho HS làm việc theo nhóm : +Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai kể chuyện của Mi chia, và sau đó rút ra bài học . - GV cho HS làm việc cả lớp : +Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Mi chia. +Yêu cầu các nhó khác nhận xét , bổ sung cho 2 nhóm bạn . +Kết luận : Từ câu chuyện của Mi chia ta rút ra bài học gì ? GV chốt hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG 2tiết kiệm thời giờ có tác dụnggì? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm : + Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi . +Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi : Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra nếu : a. Học sinh đến phòng thi muộn . b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy bay . c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm . Theo em ,nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đángtiếc có xảy ra hay không ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ? -Tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Với câu hỏi 1,yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 ý-sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết luận . + Với câu 2 :Đại diện 1 nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung +Với câu 3:Đại diện 1 nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung . + Hỏi :Thời giờ rất quý giá .có thời giờ có thể làm được nhiều việc có ích .Các em có biết câu thành ngữ ,tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian không? + Tại sao thời giờ lại rất quý giá ?(vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại ) +Kết luận :Thời giờ rất quý giá ,như trong câu nói “Thời giờ là vàng ngọc “.Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ gì”Thời gian thấm thoắt đưa thoi/Nó đi đi mất có chờ đọi ai”.Tiết kiệm thời giờ giúp chúng ta làm được nhiều việc có ích ,ngươc lại ,lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc gì. HOẠT ĐỘNG 3tìm hiểu thé nào là tiết kiệm thời giờ. -GV tổ chức cho HS làm viêc cả lớp : +Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi . +Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu :xanh, đỏ .vàng . +Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ: tán thành ,không tán thành hay còn phân vân . GV ghi lại kết quả vào bảng - -Yêu cầú giải thích những ý kiến không tán thành và phân vân . - 2 học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh hhắc lại. - HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện , theo dõi tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi: Đáp án: - Mi chia thường chậm trễ hơn mọi người . - Mi chia bị thua cuộc thi trượt tuyết . - Sau đó ,Mi chia hiểu rằng :1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng . - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ . - HS làm việc theo nhóm thảo luận phân chia các vai :Mi chia,mẹ Mi chia,bố Mi chia ;và thảo luận lời thoại và rút ra bài học :phải biết tiết kiệm thời gian . - 2 nhóm lên bảng đóng vai ,các nhóm khác theo dõi . - HS nhận xét , bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn . - 2-3 HS nhắc lại bài học :cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút . -HS làm việc theo nhóm ,thảo luận và trả lời câu hỏi : Các nhóm trình bày : + Câu1,mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận xét để đi đến kết quả ,chẳng hạn : a/HS sẽ không được vào phòng thi. b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian và công việc. c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh . +Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lơ, người bệnh có thẻ được cứu sống . +Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích . +Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích . + Tiết kiệm thời giờ giúp chúng ta có thể làm được nhiều việc có ích . + Thời giờ là vàng ngọc .+HS trả lời : - Học sinh lắng nghe. - HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến GV đưa trên bảng . - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán thành ,xanh-không tán thành ,vàng-phân vân,và trả lời các câu hỏi của GV. +GV yêu cầu HS trả lời :Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? +Yêu cầu HS trả lời :thế nào là không tiết kiệm thời giờ ? +Kết luận :GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là giờ nào làm việc nấy , làm việc ,xong việc nấy , là sắp xếp công việc hợp lí , không phải là làm liên tục , không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc 4/ Củng cố: Vì sao chúng ta tiết kiệm thì giờ? 5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Học thuộc ghi nhớ. - Nhắc lại các ý kiến số :1,2,6,7 - HS nhắc lại các ý kiến 3,4,5 - 1-2 HS nhắc lại bài học . - Học sinh trả lời. - Lắng nghe. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày háng năm 200 CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn” Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đ ịnh 2. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. +PB: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ… +PN: điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước là nghề gì? -Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: -Gọi HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: * Thu, ch6ám bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể chọn bài tập b/ hoặc bài tập doGV lựa chọn để chữa lỗi chính tả. Bài 2: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) -nhận xét, kết luận lời giải đúng. Lời giải: -Uống nước nhớ nguồn -Anh đi anh nhớ quê nhà Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm tương -Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. -Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu 4. Củng cố -Nhận xét chữ viết của HS . 5. Dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc phần chú giải. +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèan vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,… -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. Rt kinh nghiệm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ. Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ. Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị tự điển (nếu có).GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đểim Ước mô. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. -Gọi HS trả lời. -Mong ước có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ mong ước. -Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Ước hẹn: hẹn với nhau. Ước đóan:đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: mong muốn thiết . Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ, Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? -2 HS ở dưới lớp trả lời. -2 HS làm bài trên bảng. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. -Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa. Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước mơ tưởng, mơ mộng. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Viết vào VBT. -1 HS đọc thành tiếng. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. -10 HS phát biểu ý kiến. Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? -Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng. +Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, +Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. +Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. +Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. Củng cố- -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. Tình huống sử dụng: +Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. +Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. +Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ. +Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. -Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tốn VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Biết vẽ đường cao của tam giác. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước : -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). -Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. -Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. -GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. +Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. +Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). +Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. -GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác : -GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. -GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. -GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. -GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. -GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. -GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? d. Hướng dẫn thực hình : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ? -GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G -Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình. -GV hỏi thêm: +Những cạnh nào vuông góc với EG ? +Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ? +Những cạnh nào vuông góc với AB ? +Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ? 4.Củng cố- 5. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Theo dõi thao tác của GV. Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. -Tam giác ABC. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. A B H C -HS dùng ê ke để vẽ. -Một hình tam giác có 3 đường cao. -3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. -HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. -Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. -Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. -3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. -HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK. -HS vẽ hình vào VBT. A E -HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. +AB và DC. +Các cạnh AB và DC song song với nhau. +Các cạnh AD, EG, BC. +Song song với nhau. -HS cả lớp. Rt kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I-MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: +Kiến thức: -Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất : loạn lạc , chia cách thành 12 vùng nền kinh tế bị tàn phá ,dân nghèo khổ ,kẻ thù lame le ngoài bờ cõi . -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh . +Kĩ năng: -Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh. +Thái độ: -Căm ghét sự chia rẽ bè phái .có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ 12 sứ quân (SLS lớp 7). - Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh . - Phiếu học tập . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1-Ổn định: 2-KTB

File đính kèm:

  • docTUAN 9-L4.doc