Giáo án tuần 6 lớp 4

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

An-đrây-ca, hoảng hốt, an ủi, nức nở, mãi sau,

· Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

· Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc - hiểu:

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.

· Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 6 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: Thứ hai ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. An-đrây-ca, hoảng hốt, an ủi, nức nở, mãi sau,… Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. -Hỏi: +Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? +Cáo là con vật có tính cách như thế nào? +Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu có) -2 HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yếu ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,… * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi: +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? -Gọi HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? -Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 4. Củng cố: -Hỏi; +nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? 5-dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. -Lắng nghe. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. -2 HS đọc - 1 HS đọc. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thần và trả lời. +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng cậu đã qua đời. +cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộc để ông mất. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -3 đến 5 HS thi đọc. -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 đến 5 HS thi đọc. Chú bé An-đrây-ca. tự trách mình. Chú bé trung thực.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 26: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. Thực hành lập biểu đồ. II/ CHUẨN BỊ: Biểu đồ: “Bài tập 3” như SGK phóng to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1/ Oàn định: 2/ Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS trả lời nội dung của một biểu đồ cụ thể(vẽ một biểu đồ, có ghi số liệu cụ thể). -GV Nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài: tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục”Luyện tập”.để rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ.Qua đó thực hành lập biểu đồ. ¯ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán. -Em hãy cho biết biểu đồ biểu diễn gì? ( biểu đồ biểu diễn số vải hoa và trắng bán trong tháng 9 ) -GV hỏi thêm:Cả bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? -Tuần hai bán được nhiều hơn tuần một bao nhiêu mét vải hoa. -Yêu cầu HS làm miệng. GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 2, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài này. -Đề bài cho ta biết những gì? Cho HS quan sát biểu đồ SGK. - Biểu đồ biểu diễn về gì? ( biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 - Những tháng được biểu diễn? ( Là các tháng 7 , 8 , 9 ) Cho HS ï làm bài vào vở. Gọi 1 em lên bảng trình bày. -Yêu cầu HS khác trình bày bài của mình vừa làm. -GV hỏi thêm:Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng mấy ngày? -GV Theo dõi, nhận xét. Qua bài tập 1 và 2 các em ôn tập được kiến thức gì? - Nhận xét- kết luận: Củng cố về cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài( GV Treo bảng phụ). Cho HS trả lời yêu cầu của bài. Cho HS quan sát biểu đồ SGK -Yêu cầu HS trả lời tên biểu đồ. - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của những tháng nào? - Nêu số cá bắt được trong tháng 2 và tháng 3. Cho HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2. - Nhận xét chỉ vị trí đúng:Cột biễu diễn số cá bắt được của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng một ô. -Nêu bề rộng của cột và chiều cao của cột. Gọi 1 em lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 ,cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhận xét khẳng định lại cách vẽ. - Yêu cầu HS vẽ cột tháng 3. Cho 1 HS lên bảng vẽ. Theo dõi, nhận xét. Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì? - Nhận xét- kết luận: Thực hành lập biểu đồ. Thu chấm một số bài. 4/CỦNG CỐ -Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì? -Yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung của tiết học. 5,DẶN DÒ: Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. Nêu KQ BT 2 -HS khác nhận xét 1-2 HS đọc đề - Một số HS trả lời và chữa 3,4 câu. -HS trả lời miệng. Nêu, nhận xét -2-3 HS đọc đề -Vài HS trả lời. -Cả lớp quan sát biểu đồ. 1HS trả lời câu a. 1HS làm câu c. -Cả lớp làm bài vào vở -1 em lên bảng trình bày. -Vài HS trả lời. -Vài HS suy nghĩ trả lời theo ý của mình. -HS trả lời. -HS nhắc lại. 1-2 HS Đọc đề HS trả lời Q/sát HS trả lời 2 em lên bảng chỉ Lớp theo dõi HS trả lời 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -HS cả lớp làm vào vở nháp. -Vài HS trả lời. HS khác Nhắc lại. -Vài HS trả lời. -HS chú ý lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Tìm và víêt đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏ, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định 2.KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. -Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: -Gọi HS đọc truyện. +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện. -Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được. * Hướng dẫn trình bày: -Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. * Nghe-viết; * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) -Chấm một số bài chữa của HS . -Nhận xét. Bài 2: a/. –Gọi HS đọc. -Hỏi: +từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? -Phát giấy và bút dạ cho HS . -Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển) -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. -Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 4/. CỦNG CỐ -Tuyên dương HS viết chữ đẹp - GD HS tính trung thựckhông nói dối. 5.DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Đọc và viết các từ. + lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, cái kẻng, leng keng, len lén, -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. +Ôâng có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. -Các từ: ban-dắc, truyện dài, thẹn, ấp úng -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Tự ghi lỗi và chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x -Hoạt động trong nhóm. -Nhận xét, bổ sung. -Chữa bài. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. II/ CHUẨN BỊ: Biểu đồ: “Bài tập 3” như SGK phóng to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ỔN ĐỊNH 2 KIỂM TRA BÀI CŨ: - Yêu cầu đọc biểu đồ(đọc lại bài tập 3 tiết 26) -GV nhận xét ghi điểm. 3/ BÀI MỚI: *Giới thiệu bài:Tiết luyện tập lần trước các em đã biết được biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về viết số liền trước, số liền sau, giá trị của các chữ số trong số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, đọc biểu đồ hình cột, xác định nặm, thế kỉ qua bài “Luyện tập chung”. ¯ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - Nêu yêu cầu của đề bài? -Y/ c HS tự làm vào vở nháp. Gọi 1 em lên bảng, lớp Theo dõi. a/ Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918 b/ Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là:2 835 916 - Yêu cầu HS trả lời lại cách tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. -GV có thể hỏi thêm: Cách tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. c/ Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số: * 82 360 945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Chữ số 2 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000. * 7 283 096: Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 200 000. * 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Chữ số hai thuộc hàng trăm nên có giá trị là 200. -Cho HS nhắc lại cách đọc số có nhiều chữ số. - GV Nhận xét, bổ sung. Theo dõi, nhận xét, sửa bài. Qua bài tập 1 các em đã củng cố được kiến thức gì? Nhận xét ghi bảng: Củng cố về viết, đọc số tự nhiên. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 2. Cho HS trả lời yêu cầu của bài. -Cho HS tự làm bàivào vở. Gọi 1 em lên bảng trình bày. Kết quả là: -Yêu cầu HS khác trình bày bài của mình vừa làm và giải thích cách làm. Theo dõi, nhận xét. Qua bài tập 2 các em ôn tập được kiến thức gì? - Nhận xét- kết luận, ghi bảng: Củng cố về cách viết số tự nhiên, so sánh số tự nhiên và số đo khối lượng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài(GV Treo bảng phụ). Cho HS trả lời yêu cầu của bài. Cho HS quan sát biểu đồ SGK -Yêu cầu HS trả lời tên biểu đồ. - Biểu đồ biểu diễn gì? Gọi 1 em lên bảng đọc biểu đồ. Theo dõi và nhận xét. - Cho 1 HS trình bày bài làm của mình. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? Theo dõi, nhận xét. Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì? - kết luận, ghi bảng: Thực hành đọc, xác định số liệu của biểu đo và tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Cho HS trả lời yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thi đua làm bài( thi đua tiếp sức nêu miệng). Qua bài 4 các em đã ôn được kiến thức gì? - kết luận, ghi bảng:Đơn vị đo thời gian. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Cho HS trả lời yêu cầu của bài. Cho HS trả lời các số tròn trăm từ 500 đến 800. Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870? Vậy x có thể là những số nào? Thu chấm một số bài. 4/CỦNG CỐ -Chúng ta vừa ôn tập những nội dung gì?. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào? 5,DẶN DÒ: Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài “Luyện tập chung ”. 2HS lên bảng làm bài. 1HS đọc đề -Tìm số liền trước, số liền sau của số 2 835 917. Nhận xét -HS nêu miệng(Số 2 835 918 là số liền sau của2 835917 vì 2 835 918 = 2 835 917 + 1). HS lên bảng đính số. HS Nêu nhận xét nhắc lại. -HS nhắc lại cách đọc số. -Vài em trả lời( Củng cố về viết, đọc số tự nhiên) 1-2 HS Đọc đề Cả lớp tự làm bài vào vở . 1 em lên bảng Lớp theo dõi Nêu (Củng cố về cách viết số tự nhiên, so sánh số tự nhiên và số đo khối lượng). Vài HS Đọc đề Nêu yêu cầu của đề bài. Qs trên bảng 1 em lên bảng Nhận xét -Vài em trả lời. -HS trả lời (Thực hành đọc, xác định số liệu của biểu đo và tìm số trung bình cộng của nhiều số.) 1-2HS đọc đề -Đại diện thi đua 3 dãy,mỗi dãy 4 em. -HS trả lời Nhắc lại( Đơn vị đo thời gian). HS đọc đề bài 2 em nêu -Các số tròn trăm 540<x<870là:600,700,800. Vậy x là: 600,700,800. -Làm bài vào vở. -HS thi nhau trả lời. -3-4 HS trả lời câu hỏi. -HS chú ý lắng nghe. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên khái niệm về ý nghĩa khái quát của chúng. Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ. -yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó. -Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn,, Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. Dân dâng một quả xối đầy Bánh chưng mất cặp bánh giầy mấy đôi. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi : + Em có nhận xét gì về cách viết các danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ? -Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng. -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc bịêt là sông Cửu Long) và gới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà lập Lê ở nước ta. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. -Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung -Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: -Hỏi : +Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. +Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy + bút dạ cho từng nhó. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. -Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung. -Kết luận để có phiếu đúng. -Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung? +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng? -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? -Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố - Thi tìm danh từ riêng. -Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 5dặn dò: -Nhận xét tiết học. -dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -2 HS đọc bài. -HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đội. -Danh từ Hùng được viết hoa, còn các danh từ khác không viết hoa. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi -1 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận cặp đôi. -Trả lời: -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận cặp đôi. -Lắng nghe. +Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. -2 đến 3 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Hoạt động trong nhóm. -Chữa bài. Danh từ chung Danh từ riêng Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt/ sông/ ánh / nắng/ đường/ dây/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước. Chung/Lam/Thiên Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ. +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. +Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa. -1 HS đọc yêu cầu. -Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. +Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40) I-MỤC TIÊU: - Kiến thức -HS biết : - Nguyên nhân vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa . - Tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩatrên lược đồ . - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa . -Kĩ năng :Biết đọc bản đồ LS,biết trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa trên lược đồ , biết kể chuyện LS. -Thái độ -Căm thù quân xâm lược . -Tự hào về tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc . -Biết ơn ,ghi nhớ công lao to lớn của Hai Bà Trưng. II- ĐỒDÙNG HỌC TẬP: -Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (phóng to lược đồ trong SGK). -Một số tư liệu , đoạn thơ nói về khởi nghĩa Hai Bà Trưng . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1- Ổn định 2- KTBC: Ở bài học trước cho ta biết khi đô hộ nước ta các triêù đại phương Bắc đã làm những gì? -GV ghi điểm -Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? -Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của ai? -GV ghi điểm 3- Bài mới : -Giới thiệu Hôm nay cô trò ta tìm hiểu về” Khởi nghĩa Hai Bà Trưng” – (Năm 40) -Ghi tựa bài * HOẠT ĐỘNG 1: - Vì sao cuộc khởi nghĩa bùng nổ: - GV trình bày những nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa : + Ách thống trị của tàn bạo của nhà Hán , tiêu biểu là Thái Thú Tô Định . +Thái độ và tình cảm của Trưng Trắc và Trưng Nhị trước cảnh nước mất, nhà tan . +Tô Định giết hại Thi Sách chồng của Trưng Trắc . * Hoạt động 2:Phát phiếu -Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở SGK trang/19 các em cùng thảo luận để tìm ra nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa “ Có hai ý kiến cho rằng: a-Do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán nên nhân dân ta ,tiêu biểu là Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa. b-Do Thi Sách ( chồng Bà Trưng Trắc ) bị Thái thú Tô Định giết hại nên Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa. Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao? -GV thống nhất –giải thích -Yêu cầu HS nhắc lại, ghi bảng”Do lòng yêu nước , căm thù giặc của Hai Bà Trưng”. * Hoạt động 3 * Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? -Cho HS đọc sgk/

File đính kèm:

  • docTUAN 6- L4.doc