Câu 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện được trích dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu:
Cô giáo hỏi Lan:
- Sao hôm qua em không đi học?
Lan lễ phép thưa:
- Thưa cô! Hôm qua em bị bệnh nên không đi học được ạ!
- Vậy hôm nay em thấy khỏe chưa? – Cô giáo hỏi tiếp.
23 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu – Lớp 4
Mở rộng vốn từ
Cái đẹp (tiếp theo)
Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
Câu 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện được trích dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu:
Cô giáo hỏi Lan:
- Sao hôm qua em không đi học?
Lan lễ phép thưa:
- Thưa cô! Hôm qua em bị bệnh nên không đi học được ạ!
- Vậy hôm nay em thấy khỏe chưa? – Cô giáo hỏi tiếp.
Câu 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện được trích dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu:
Cô giáo hỏi Lan:
- Sao hôm qua em không đi học?
Lan lễ phép thưa:
- Thưa cô! Hôm qua em bị bệnh nên không đi học được ạ!
- Vậy hôm nay em thấy khỏe chưa? – Cô giáo hỏi tiếp .
Luyện từ và câu
1. Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau:
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
Cái nết đánh chết cái đẹp
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Cái nết đánh chết cái đẹp
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
1. Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau:
2. Nêu một số trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên .
Ví dụ :
Mẹ đưa em đi mua cặp sách, em thích chiếc cặp in hình sặc sỡ. Mẹ chỉ vào chiếc cặp khác tuy không đẹp bằng nhưng chắc chắn hơn nhiều và dễ sử dụng. Mẹ nói với em một câu tục ngữ rất ý nghĩa, đó là “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”.
3. Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
M : tuyệt vời
01 : 30
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
01:30
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16
01:15
01:14
01:13
01:12
01:11
01:10
01:09
01:08
01:07
01:06
01:05
01:04
01:03
01:02
01:01
01:00
00:59
00:58
00:57
00:56
00:55
00:54
00:53
00:52
00:51
00:50
00:49
00:48
00:47
00:46
00:45
00:44
00:43
00:42
00:41
00:40
00:39
00:38
00:37
00:36
00:35
00:34
00:33
00:32
00:31
00:30
00:29
00:28
00:27
00:26
00:25
00:24
00:23
00:22
00:21
00:20
00:19
00:18
00:17
00:16
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
3. Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
M : tuyệt vời
Ví dụ: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt sắc, mê hồn, vô cùng, như tiên, tuyệt hảo, hoàn hảo, khôn tả, mê li
4. Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3.
Ví dụ: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt sắc, mê hồn, vô cùng, như tiên, tuyệt hảo, hoàn hảo, khôn tả, mê li
1
2
3
4
Trong các từ sau, từ nào thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên:
A. Hùng vĩ
B. Xấu xí
D. Thướt tha
C. Xinh xắn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trong các từ sau, từ nào thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:
A. Nết na
B. Dũng cảm
D. Dễ thương
C. Thẳng thắn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trong các từ sau, từ nào miêu tả mức độ cao của cái đẹp ?
A. Ngạc nhiên
B. Hoàn mĩ
D. Tươi đẹp
C. Thướt tha
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A. Đề cao vẻ đẹp bên ngoài.
B. Hình thức thống nhất với nội dung.
D. Câu tục ngữ không có ý nghĩa.
C. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài.
Ý nghĩa của c âu tục ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp” là:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
DẶN DÒ
TIẾT HỌC KẾT THÚCCHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT !
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_cai_dep_t.pptx