- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
10 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Tiết:.
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 2),
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
Hoạt động 1: Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 65 – 5
+ HS 2: 97 – 6
- GVNX
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
28’
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tìm số thích hợp theo mẫu.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
a) 35 – 2 = ? (Bài mẫu).
- GV hỏi: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 mấy lần?
- Gv hướng dẫn HS thực hiện
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
b) 18 – 3 = ?
- Tương tự bài mẫu, để thực hiện được 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 mấy lần?
- Yêu cầu HS nêu cách tính. Gọi một vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện
- Nhận xét
c) 16 – 4 = ?
- HS tự làm.
- GV nhận xét: Khi thực hiện tính nhẩm các phép tình trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 để tìm kết quả.
Bài 2: Đúng hay sai?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ, S?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Hai phép tính nào có cùng kết quả?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, tìm các phép tính có cùng kết quả.
- GV hướng dẫn HS nối các phép tính cùng kết quả với nhau.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV nêu bài toán.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài.
- Để tìm số bạn thỏ, ta làm phép tính gì?
- Gọi HS đặt lời giải.
- GV nhắc lại các bước. (lời giải, phép tính, đáp số)
- HS tự thực hiện bài vào vở.
- Nhận xét.
- HS theo dõi
- HS trả lời: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 hai lần.
35 – 1 = 34, 34 – 1 = 33.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời: 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 ba lần.
- HS nêu: 18 – 1 = 17, 17 – 1 = 16, 16 – 1 = 15. Vậy 18 – 3 = 15
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS theo dõi
- HS nêu
- HS thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày:
a) Đ
b) S (sai khi trừ ở hàng chục)
c) S (sai ở đặt tính)
d) Đ
- HS theo dõi.
- HS nêu
- HS tự thực hiện
- HS nối:
98 – 3 = 96 – 1
66 – 5 = 65 – 4
77 – 7 = 76 - 6
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
+ Có 18 bạn rùa và thỏ, rùa 8 bạn.
+ Tìm số bạn thỏ.
- HS theo dõi.
- Ta thực hiện phép trừ: 18 – 8
- HS đặt lời giải: Số bạn thỏ có là:
- HS nhắc: (lời giải, phép tính, đáp số).
- HS thực hiện
Bài giải:
Số bạn thỏ có là:
18 – 8 = 10 (bạn thỏ)
Đáp số: 10 bạn thỏ.
- HS thực hiện.
- Hs theo dõi.
3’
4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
TUẦN 27
Tiết:.
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 3),
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Khởi động.
-Gọi HS thực hiện tính nhẩm:
+ HS 1: 67 – 4
+ HS 2: 55 – 2
+ HS khác nhận xét, nêu cách tính.
- GVNX
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
24’
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Nhắc HS chú ý đặt thẳng cột.
- Lớp thực hiện bảng con.
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tự thực hiện phép cộng, trừ theo sơ đồ và tìm số thích hợp điền vào mỗi ô.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính.
- Gọi HS trình bày.
- GV hỏi: Diều nào có kết quả lớn hơn 55?
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nêu bài toán.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số quả còn lại, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tính và điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS nêu: Tìm số thích hợp điền vào mỗi ô trống.
- HS thực hiện nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
a) 57, 53
b) 49, 42
- HS theo dõi.
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS trình bày:
59 – 2 = 57, 59 – 6 = 53
59 – 9 = 50, 58 – 3 = 55
- HS trả lời: Diều màu vàng có kết quả lớn hơn 55.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: Bài tập yêu cầu điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Cây dừa có 48 quả, hái xuống 5 quả.
+ Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả?
- Ta thực hiện phép trừ: 48 – 5
- HS thực hiện: 48 – 5 = 43
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
7’
3. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Trò chơi: Lấy đồ chơi nào?
- Gv nêu cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 6 bạn, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm nhận được ở trên mặt xúc xắc. Lấy 49 trừ đi số nhận được. Lấy đồ chơi ghi số bằng kết quả phép tính. Trò chơi kết thúc khi lấy được 6 đồ chơi.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi.
- NX chung giờ học
* Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
- HS chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
TUẦN 27
Tiết:.
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 1),
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 73 - 3
+ HS 2: 66 - 5
- GVNX
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
10’
2. Khám phá:
Bài toán a)
- Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì?
- 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị)
- Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
- Gv nhận xét.
Bài toán b)
- Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì?
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Gv nhận xét.
- Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả.
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.
+ Hỏi còn lại mấy que tính.
- HS trả lời: 76 - 32
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: 76 – 32 = 44
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
+ Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả.
+ Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- HS trả lời: 52 – 20
- HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS theo dõi
- HS trả lời: 52 – 20 = 32
12’
3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu.
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nhắc cách đặt tính.
- HS tự thực hiện vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất.
- Gọi nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, sửa sai.
- HS nêu.
- HS thực hiện:
70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40,
35 – 10 = 25
- quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50)
- HS theo dõi.
- HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời:
+ Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn.
+ Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời: 75 – 35.
- HS thực hiện: 75 – 35 = 40
- HS nêu: 75 – 35 = 40
- HS theo dõi.
3’
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Xem bài giờ sau.
- HS lắng nghe.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_27.docx