I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Luôn cố
gắng vươn lên trong học tập, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để
mở rộng hiểu biết.
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
NL a: Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy
tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án Powerpoint và giáo án soạn
- Phòng máy và các thiết bị kèm theo như máy tính, Projector .
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu bài học trước.
- Sách giáo khoa, sách bài tập và vở ghi bài.
- Giữ gìn các thiết bị của phòng máy.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, hoạt động
nhóm
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 7: Chương trình máy tính và dữ liệu - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/10/2020 Lớp 8A2 Chiều
14/10/2020 Lớp 8A1
TIẾT 7: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Luôn cố
gắng vươn lên trong học tập, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để
mở rộng hiểu biết.
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
NL a: Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy
tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án Powerpoint và giáo án soạn
- Phòng máy và các thiết bị kèm theo như máy tính, Projector ...
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu bài học trước.
- Sách giáo khoa, sách bài tập và vở ghi bài.
- Giữ gìn các thiết bị của phòng máy.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, hoạt động
nhóm
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tên một số từ khoá trong chương trình pasal
? Nêu cấu trúc viết chương trình pascal
? Từ khoá là gì
? Tên là gì
? Nêu quy tắc đặt tên trong chương trình Pascal
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV như các em đã biết máy tính là một công cụ xử lý thông tin. Thông tin
trong máy tính thì rất đa dạng nên dữ liệu trong máy tính cũng rất khác nhau về bản
chất để dễ dàng quản lý và tăng hiệu quả xử lý ngôn ngữ lập trình đã chia dữ liệu
thành các kiểu khác nhau đó là những kiểu nào chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Gv: Sử dụng phương pháp thuyết trình,
đặt và giải quyết vấn đề
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
Hs: Quan sát để phân biệt được hai loại
dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
Gv: Ta có thể thực hiện các phép toán
với dữ liệu kiểu gì ?
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu
số.
Gv: Theo em có những kiểu dữ liệu gì
? Hs: Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ
liệu nào đó.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu
cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng
chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều
nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để
giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu
cơ bản trong NNLT pascal.
Gv : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real,
char, string.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ
liệu cơ bản trong TP.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một
chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ
liệu quen thuộc là chữ và số.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một
số kiểu dữ liệu cơ bản.
- Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp,
số sách trong thư viện,...
- Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình,
điểm trung bình môn Toán,...
- Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái"
lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình,
ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E",
"2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa
nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu
và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập
trình có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số
kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình
Pascal:
Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và kiểu xâu
trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy
Tên
kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng 215
đến 215 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong
khoảng 2,910-39 đến 1,71038 và
số 0.
char Một kí tự trong bảng chữ cái.
string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
đơn.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
Gv: sử dụng phương pháp thuyết trình
vấn đáp, hoạt động nhóm
Gv: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các
phép toán dùng cho kiểu số thực và số
nguyên.
Hs: Quan sát để hiểu cách viết và ý
nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
Gv: Đưa ra một số ví dụ sgk và giải
thích thêm.
Hs: Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
Gv: Đưa ra phép toán viết dạng ngôn
ngữ toán học : 82
5
xy
x và yêu cầu
Hs: Viết biểu thức này bằng ngôn ngữ.
Gv: Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ sgk.
? Em hãy cho ví dụ về một biểu thức
toán học
HS hoạt động nhóm đôi trình bày
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
Gv: Nêu quy tắc tính các biểu thức số
học.
Gv: Viết lại biểu thức này bằng ngôn
ngữ lập trình Pascal.
(a b)(c d) 6
a
3
Gv : Nhận xét và đưa ra chú ý
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán
số học đó trong ngôn ngữ Pascal:
- Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép
chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần
dư:
5/2 = 2.5; 12/5 = 2.4.
5 div 2 = 2; 12 div 5 = 2
5 mod 2 = 1; 12 mod 5 = 2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói
trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ :
Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ LT
a b c + d a*b-c+d
a
15 5
2
15+5*(a/2)
2x 5 y (x 2)
a 3 b 5
(x+5)/(a+3)-
y/(b+5)*(x+2)*(x+2
)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc được thực hiện
trước tiên;
- Trong dãy các phép toán không có dấu
ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư
được thực hiện trước;
- Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các
ngôn ngữ lập trình nói chung) chỉ được
phép sử dụng cặp dấu ngoặc tròn () để gộp
các phép toán. Không dùng cặp dấu ngoặc
Kí
hiệu
Phép toán Kiểu dữ liệu
+ cộng số nguyên, số thực
trừ số nguyên, số thực
* nhân số nguyên, số thực
/ chia số nguyên, số thực
div chia lấy phần
nguyên
số nguyên
mod chia lấy phần dư số nguyên
Gv: Chốt
vuông [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như
trong toán học.
**HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
- Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3/SGK/26
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Hãy liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình và phạm vi giá
trị của nó
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập: 1,2,3 SGK/26
- Đọc và nghiên cứu phần: Các phép so sánh, giao tiếp người-máy tính
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_8_tiet_7_chuong_trinh_may_tinh_va_du_lie.pdf