I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 8B 07/9/2020
Tiết 1: 8A 08/9/2020
PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- GV đặt câu hỏi
Chúng ta biết rằng máy
tính là công cụ trợ giúp
con người để xử lý thông
tin một cách có hiệu quả.
Vậy Con người ra lệnh
cho máy tính như thế nào?
HS nhận nhiệm vụ
chuyển giao, suy nghĩ,
đưa ra ý kiến cá nhân,
thảo luận nhóm,
Đưa ra ý kiến tập thể,
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Con người ra lệnh cho
máy tính như thế nào?
- Máy tính là công cụ giúp
con người xử lý thông tin.
- Con người phải đưa ra
những chỉ dẫn thích hợp để
điều khiển máy tính
? Thực chất máy tính là gì.
? Để máy tính thực hiện các
công việc theo yêu cầu của
con người thì phải tác động
gì lên nó.
- Cá nhân trả lới câu hỏi
- Tham gia trao đổi và
ghi vở
2. Ví dụ Rô - bốt nhặt rác
- Bước 1: Tiến 2 bước.
- Bước 2: Quay trái, tiến 1
bước.
- Bước 3: Nhặt rác.
- Bước 4: Quay phải, tiến 3
bước.
- Bước 5: Quay trái, tiến 2
bước.
- Bước 6: Bỏ rác vào
thùng.
GV: cho HS quan sát hình
để minh hoạ cho ví dụ về
“Rô - bốt nhặt rác”
? Để Rô - bốt thực hiện
công việc trên cần đưa ra
những lệnh thích hợp nào.
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm thảo luận.
- GV quan sát và gợi ý.
- GV gọi HS đại diện các
nhóm nêu các lệnh để điều
khiển Rô - bốt thực hiện
công việc trên.
- GV nhận xét cách làm của
các nhóm và treo bảng phụ
đưa ra các lệnh cần làm và
giải thích cho HS hiểu.
?HS hoạt động nhóm thảo
luận làm bài tập:
cho HS quan sát hình
để minh hoạ cho ví dụ về
“Rô - bốt nhặt rác”
- HS quan sát video.
- HS các nhóm nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
III.VẬN DỤNG: Quan sát hình, bạn Anh đã viết lại
các lệnh cho Rôbốt thực hiện
nhiệm vụ nhặt rác như sau:
- Bước 1: Quay trái, tiến 1 bước.
- Bước 2: Quay phải, tiến 2 bước.
- Bước 3: Nhặt rác.
- Bước 4: Tiến 3 bước.
- Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.
- Bước 6: Bỏ rác vào thùng.
Theo các lệnh của bạn Phan, Rô -
bốt và thực hiện nhiệm vụ nhặt rác
không?
Thảo luận tiến trình các
bước
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (HDVN)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần “3:& 4”
3
Ngày dạy: 8B 09/9/2020
Tiết 2: 8A 08/9/2020
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ
lập trình.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Về thực chất, việc viết
các lệnh để điều khiển
chính là viết chương trình.
- Chương trình máy tính là
gì?
- GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm thảo luận viết
các lệnh để thực hiện công
việc cho ví dụ ở mục 2.
HS nhận nhiệm vụ
chuyển giao, suy nghĩ,
đưa ra ý kiến cá nhân,
thảo luận nhóm,
Đưa ra ý kiến tập thể,
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
4
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Viết chương trình, ra
lệnh cho máy tính làm
việc.
- Chương trình máy tính là
một dãy các lệnh mà máy
tính có thể hiểu và thực
hiện được.
- Một lệnh đơn giản không
đủ để chỉ dẫn cho máy tính.
Vì thế việc viết nhiều lệnh
và tập hợp lại trong một
chương trình giúp con
người điều khiển máy tính
một cách đơn giản và hiệu
quả hơn.
- Chương trình máy tính là
gì?
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm thảo luận
- GV nhận xét và treo bảng
phụ đưa ra các lệnh.
?Tại sao cần viết chương
trình.
- GV: Nêu quá trình
chuyển đổi ngôn ngữ máy
- Cá nhân trả lới câu hỏi
- Tham gia trao đổi và
ghi vở
- HS đại diện các nhóm
trả lời
- Các nhóm khác nhận
xét.
4. Chương trình và ngôn
ngữ lập trình
- Các dãy bit là cơ sở để tạo
ra ngôn ngữ dành cho máy
tính, được gọi là ngôn ngữ
máy.
- Ngôn ngữ lập trình là
ngôn ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính.
- Bước 1: Viết chương
trình bằng ngôn ngữ lập
trình.
- Bước 2: Dịch chương
trình thành ngôn ngữ máy.
- GV giới thiệu về một số
ngôn ngữ lập trình phổ biến
hiện nay.
- GV nhận xét các nhóm và
đưa ra đáp án đúng.
- HS hoạt động nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi
2.
- HS đại diện các nhóm
trả lời.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
- GV nhấn mạnh để HS biết rằng
con người điều khiển máy tính
thông qua các lệnh (chỉ dẫn).
? HS vận dụng làm bài tập
1 (làm ở phiếu học tập).
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (HDVN)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài 2
5
N gày dạy: 8B 14/9/2020
Tiết 3: 8A 15/9/2020
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc
để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các
qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng tên.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?
- Câu hỏi 2: Phân biệt ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Về thực chất, việc viết
các lệnh để điều khiển
chính là viết chương trình.
- Chương trình máy tính là
gì?
HS nhận nhiệm vụ
chuyển giao, suy nghĩ,
đưa ra ý kiến cá nhân,
thảo luận nhóm,
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
6
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ví dụ về chương trình.
- Ví dụ 1:
Program CT_Dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- GV giới thiệu về một
chương trình đơn giản.
- GV giải thích các câu lệnh
trong chương trình.
- GV lưu ý cho HS các lệnh
được sử dụng để viết trong
chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: lắng nghe
- Cá nhân trả lời câu hỏi
- Tham gia trao đổi và
ghi vở
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS đại diện các nhóm
trả lời
- Các nhóm khác nhận
xét.
2. Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
- Các câu lệnh được viết từ
các chữ cái của bảng chữ
cái đó.
+ Bảng chữ cái tiếng Anh:
A --> Z.
+ Các kí hiệu phép toán: +,
-, *, /.
+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...
- GV: Giống như ngôn ngữ
tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập
trình đều có bảng chữ cái
riêng.
- ? Các câu lệnh được viết
từ đâu.
-?Nếu câu lệnh bị viết sai
qui tắc, chương trình dịch
sẽ xử lý như thế nào.
- GV: Về cơ bản, ngôn ngữ
lập trình gồm bảng chữ cái
và các qui tắc để viết các
lệnh có ý nghĩa xác định,
cách bố trí các câu lệnh.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
- GV cho học sinh hoạt động nhóm thảo
luận phán đoán các từ khoá có trong
chương trình trên.
- Trong ngôn ngữ lập trình các từ khoá
được qui định như thế nào.
- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các
từ khoá trong chương trình.
- GV: Ngoài các từ khoá, chương trình
còn sử dụng “tên” do người lập trình đặt.
?Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những
qui tắc nào.
- GV lưu ý cho HS khi đặt tên nên ngắn
gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- HS:lắng nghe và ghi chép.
- HS: trả lời
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
- HS phân biệt từ khoá và tên.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài 2
7
Ngày dạy: 8AB 16/9/2020
Tiết 4
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các
qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng tên.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong
chương trình?
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Về thực chất, việc viết
các lệnh để điều khiển
chính là viết chương trình.
- Chương trình máy tính là
gì?
- GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm thảo luận viết
các lệnh để thực hiện công
việc cho ví dụ ở mục 2.
HS nhận nhiệm vụ
chuyển giao, suy nghĩ,
đưa ra ý kiến cá nhân,
thảo luận nhóm,
Đưa ra ý kiến tập thể,
8
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của ngôn ngữ lập
trình là từ dành riêng được
viết bằng tiếng Anh.
- Qui tắc đặt tên:
+ Tên không được trùng
với các từ khoá.
+ Tên không chứa dấu
cách.
+ Tên không chứa các kí tự
đặc biệt.
+ Tên không bắt đầu bằng
số.
- GV cho học sinh hoạt
động nhóm thảo luận phán
đoán các từ khoá có trong
chương trình trên.
?Trong ngôn ngữ lập trình
các từ khoá được qui định
như thế nào.
- GV lưu ý cho HS về cách
phân biệt các từ khoá trong
chương trình.
- GV: Ngoài các từ khoá,
chương trình còn sử dụng
“tên” do người lập trình
đặt.
-?Khi đặt tên cần chú ý
tuân thủ những qui tắc nào.
- GV lưu ý cho HS khi đặt
tên nên ngắn gọn, dễ nhớ,
dễ hiểu.
- HS: lắng nghe
- Cá nhân trả lời câu hỏi
- Tham gia trao đổi và
ghi vở
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS đại diện các nhóm
trả lời
- Các nhóm khác nhận
xét.
HS: lắng nghe và ghi
chép. - HS quan sát lại ở
hình 6 SGK.
4. Cấu trúc chung của
chương trình.
- Cấu trúc của một chương
trình gồm 2 phần:
+ Phần khai báo:
Khai báo tên chương
trình.
Khai báo thư viện.
+ Phần thân: Nằm trong
cặp từ khoá BEGIN...END.
*Lưu ý: Phần thân là phần
quan trọng nhất và bắt
buộc phải có trong tất cả
các chương trình.
Cấu trúc của một chương
trình gồm những gì.
?Trong cấu trúc của
chương trình phần nào là
quan trọng nhất? Vì sao.
- GV cho HS hoạt động
nhóm thảo luận.
- GV nhận xét.
- HS hoạt động nhóm thảo
luận xác định phần khai
báo tên chương trình và
phần thân của chương trình
(Đã xét ở ví dụ trước).
- GV quan sát.
- GV gọi HS đại diện các
nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
- GV: Trong phần này
chúng ta sẽ làm quen với 1
ngôn ngữ lập trình là
Pascal.
?Để lập trình bằng ngôn
ngữ này phải cài đặt môi
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- Các nhóm đối chiếu
nhận xét
9
trường lập trình như thế
nào.
? HS quan sát hình 8, 9,
10 SGK.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập
trình.
- Dịch chương trình:
ALT + F9
-Chạy chương trình:
CTRL + F9
- GV hướng dẫn cho HS
các phím hỗ trợ để thực
hiện dịch và chạy chương
trình.
HS quan sát hình vẽ 8, 9,
10 SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
- HS nhắc lại cấu trúc của
một chương trình.
? HS sử dụng phiếu học tập
ghi lại các phím hỗ trợ
dùng để dịch và chạy
chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- HS: nghe và ghi chép.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tập 1, 2 bài thực hành
Ngày dạy: 8B 21/9/2020
Tiết 5 8A 22/9/2020
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI FREE PASCACL (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS bước dầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal.
- Biết mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Nhận diện màn hình soạn thảo.
2. Kĩ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phòng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.
- HS: Bài tập thực hành.
10
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong
chương trình?
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ thực hành
Làm quen với Free Pascal
HS:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1.
a. Khởi động Free Pascal
bằng một trong hai cách:
- Cách 1: Nhát đúp
- Cách 2: Nháy đúp vào
tên tệp Turbo.exe trong thư
mục chứa tệp này. (thường
là TP\BIN).
b. Quan sát màn hình
Turbo Pascal.
c. Nhận biết các thành
phần:
- Thanh bảng chọn, tên tệp đang
mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía
dưới màn hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn, sử dụng các phím mũi tên
sang trái và sang phải để di
chuyển qua lại giữa các bảng
chọn.
d. Nhấn phím Enter để mở
bảng chọn.
e. Quan sát các lệnh trong
từng bảng chọn.
f. Sử dụng các phím mũi
- GV hướng dẫn HS các
cách để khởi động vào
Turbo Pascal.
- GV thực hiện trên máy.
- GV quan sát, hướng dẫn.
-?Em có nhận xét gì về giao
diện của Pascal.
- GV giới thiệu các thành
phần thường sử dụng trong
quá trình soạn thảo.
- GV hướng dẫn HS cách
nhận biết con trỏ và tên
chương trình.
- GV hướng dẫn HS sử
dụng phím ALT kết hợp
với các phím chữ cái tương
ứng với chữ cái đầu tiên
của bảng chọn.
- GV hướng dẫn thêm cho
HS cách thoát Pascal bằng
cách sử dụng bảng chọn
File → Exit.
- HS khởi động lại Turbo
- HS khởi động máy.
- HS các nhóm lần lượt
thực hiện các thao tác
mà GV vừa làm.
- HS quan sát giao diện,
màn hình làm việc của
Pascal.
- HS quan sát các thành
phần có trong giao diện
của phần mềm.
- HS sử dụng phím F10
để mở bảng chọn.
- HS sử dụng , để di
chuyển giữa các lệnh
trong một bảng chọn.
?So sánh chức năng của
các phím , →, , .
- HS nhấn phím ALT +
X để thoát.
11
tên lên và xuống để di
chuyển giữa các lệnh trong
một bảng chọn.
g. Nhấn phím ALT + X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
- Cách 1: ALT + X.
- Cách 2: Chọn File →
Exit.
Pascal và gõ vào nội dung
của chương trình.
- GV lưu ý cho HS phải gõ
đúng và chính xác các câu
lệnh và các dấu (.), (;), (‘’),
dấu ( ).
- HS khởi động lại Turbo
Pascal và gõ vào nội
dung của chương trình.
- GV lưu ý cho HS phải
gõ đúng và chính xác các
câu lệnh và các dấu (.),
(;), (‘’), dấu ( ).
Bài tập 2.
a. Soạn thảo, lưu, dịch và
chạy một chương trình đơn
giản.
Program CT_Dau_Tien;
Uses Crt ;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘ Chao cac ban’);
Write(‘MinhlaFree Pascal‘);
End.
b. Lưu chương trình.
c. Dịch chương trình.
d. Chạy chương trình
- GV hướng dẫn HS sử
dụng các phím Delete hoặc
phím Backspace để xoá.
- GV giới thiệu cho HS câu
lệnh CLRSCR có tác dụng
xoá màn hình kết quả và
lưu ý thêm cho HS muốn
sử dụng CLRSCR phải khai
báo thêm thư viện USES
CRT ở phía trên.
- GV hướng dẫn HS sử
dụng phím F2 hoặc bảng
chọn để lưu tệp cho chương
trình.
- GV lưu ý cho HS cách gõ
tên tệp.
- HS gõ tên tệp CT1 và lưu.
- GV quan sát, hướng dẫn.
- HS sử dụng phím ALT +
F9 để dịch chương trình.
- GV quan sát và hướng
dẫn HS cách sửa lỗi.
- HS nhấn phím CTRL +
F9 để chạy chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- Các nhóm đối chiếu
nhận xét
? HS quan sát hình 8, 9,
10 SGK. chép.
- HS đại diện các nhóm
trả lời
- Các nhóm khác nhận
xét.
HS: lắng nghe và ghi
chép. - HS quan sát lại ở
hình 6 SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
- HS nhắc lại cấu trúc của
một chương trình.
? HS sử dụng phiếu học tập
ghi lại các phím hỗ trợ
dùng để dịch và chạy
chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- HS: nghe và ghi chép.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
(Không)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tập 3, 4
12
Ngày dạy: 8a 22/9/2020
Tiết 6 8b 23/9/2020
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI FREE PASCACL (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tiếp tục làm quen với môi trường lập trình Free Pascal.
- Biết mở các bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kĩ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phòng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.
- HS: Bài tập thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Khởi động
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành Làm quen với Free Pascal
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 3.
Baøi taäp 3/SGK:
Program bai_tap_3;
Uses Crt ;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘ ***************’);
Writeln(‘xin chao cac ban‘);
Writeln(‘****************‘);
Readln ;
GV nêu vấn đề:
- GV chiếu đề bài 3
- GV nêu yêu cầu:
+ soạn thảo chương trình
+ Lưu, dịch, chạy, quan
sát kết quả
+Nêu một số nhận xét so
với chương trình bài 2
- Cho HS làm việc trên
máy theo nhóm 2, 3 học
sinh
HS tiếp nhận nhiệm vụ
HS hoạt động theo
nhóm các máy theo sự
phân chia của GV
HS ghi nhận kiến thức
13
End.
GV quan sát và HD HS
thực hành:
+ HD học sinh lưu, dịch,
chạy CT và quan sát kết
quả.
GV chốt lại các kiến thức
Baøi taäp 4/SGK:
Viết chương trình điều khiển
máy tính xất ra nội dung như
sau:
GV nêu vấn đề:
-GV chiếu đề bài 4
-GV nêu yêu cầuvà cho
HS làm :
+Soạn thảo chương trình
theo YC
+Lưu, dịch, chạy, quan sát
kết quả
+Nêu một số nhận xét của
em?
GV quan sát và HD HS
thực hành:
+ HD học sinh lưu, dịch,
chạy CT và quan sát kết
quả.
GV chốt lại các kiến thức
HS tiếp nhận nhiệm vụ
HS hoạt động theo
nhóm các máy theo sự
phân chia của GV
HS ghi nhận kiến thức
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
+Nêu cách mở trình soạn
thảo chương trình Free
Pascal? Cách lưu, dịch,
chạy, thoát?
+Nêu cách soạn thảo
chương trình trong Free
Pascal?
- HS: lắng nghe và ghi
chép.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- HS: nghe và ghi chép.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
(Không)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
+ Học bài, hiểu các thao tác khi làm việc với môi trường Free Pascal
+ Thực hành lại bài tập 4 và tự nghĩ ra các bài tập trên cơ sở bài tập 4.
----------------------------
-----
Truong
THCS..
Ho va ten:
Lop:
..
Nam hoc:
.
----------------------------
-----
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_8_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf