BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 6AB 09/9/2020
Tiết 1:
Chương I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (T 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh xác định được vị trí, tầm quan trọng của thông tin và tin học.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Yêu cầu HS giới thiệu tên và
nơi ở
Vậy tên và nơi ở của chúng ta
được gọi là gì?
Giáo viên giới thiệu tên của
mình trước lớp, vậy các em
biết được tên thầy chính là các
em tiếp thu được thông tin về
thầy. Vậy thông tin là gì? Hôm
nay thầy trò mình sẽ tìn hiểu
sâu hơn về thông tin thông qua
bài học này.
- Hs giới thiệu tên mình
và nơi ở
- Hs trả lời: Thông tin
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những
gì đem lại sự hiểu biết về
thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện) và về chính
con người.
Giáo viên chiếu các hình cho
học sinh quan sát
- Ở hình 1 ở hình này cho em
biết được điều gì?
- Ở hình số 2 này cho em biết
được điều gì?
- Hình ảnh này cho em biết được
điều gì?
Như vậy qua những ví dụ trên
đã giúp em được điều gì?
→ Những ví dụ trên cho ta biết
về sự việc, hiện tượng được gọi
là thông tin.
Giáo viên : Theo em thông tin là
gì?
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Học sinh quan sát và trả
lời : Tín hiệu đèn giao
thông
Học sinh quan sát và trả
lời : đang chơi đàn.
Học sinh quan sát và trả
lời: Tiếng gà trống gáy.
Học sinh trả lời:
Học sinh đưa ra khái niệm
về thông tin.
- Lắng nghe và ghi nhận
2. Hoạt động thông tin
của con người
- Hoạt động thông tin
bao gồm việc tiếp nhận,
xử lí, lưu trữ và trao đổi
thông tin.
- Xử lí thông tin đóng
vai trò quan trọng nhất
vì nó đem lại sự hiểu
biết cho con người.
Giáo viên chiếu lại các ví dụ ở
trên cho các em quan sát .
Giáo viên yêu cầu nghiên cứu
theo nhóm.
- Vậy làm thế nào để biết
được những thông tin qua các
hình ảnh trên là muốn thể hiện
cái gì?
Từng nhóm trình bày các ý
kiến của mình
Giáo viên: Để biết được thông
tin trước tiên em phải tiếp
nhận được thông tin (ví dụ
như tín hiệu đèn) sau đó sẽ xử
lí thông tin, lưu trữ và truyền
Học sinh quan sát
Từng nhóm đưa ra
những ý kiến của mình?
Học sinh chú ý lắng
nghe
3
TT vào TT ra
thông tin
Như vậy, sau khi tiếp nhận
các em đã ghi nhớ (lưu trữ)
được và truyền lại hay trao
đổi với các bạn khác thông tin
đó.
Vậy em hãy nhắc lại hoạt
động thông tin bao gồm
những gì?
Hoạt động thông tin có vai trò
như thế nào?
Em hãy nghiên cứu sgk và
cho thầy biết mô hình xử lí
thông tin.
Học sinh quan sát sgk và
trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời có vai
trò quan trọng
Học sinh trả lời
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
III.VẬN DỤNG:
Hướng dẫn:
a. Thông tin nhận được
là các tin tức (chữ viết,
hình ảnh) có trên mặt báo.
b. Thông tin nhận được
là hai hình ảnh hai bạn nữ
đang đọc sách.
c. Thông tin nhận được là
đèn giao thông đang ở
trạng thái đèn đỏ.
d. Thông tin nhận được
là biển báo giao thông cho
biết chiều đi của phương
tiện giao thông ở mỗi làn
đường.
Hãy quan sát các hình ảnh
sau và cho biết thông tin mà em
nhận biết được.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Hãy nêu một số ví dụ minh
họa về hoạt động thông tin
của con người.
Gợi ý:
Một số ví dụ về hoạt động
thông tin của con người:
Hs suy nghĩ thực hiện
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc phần “3”
Ngày dạy: 6A 10/9/2020
Xử
lí
4
Tiết 2: 6B 11/9/2020
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (T 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh xác định được vị trí, tầm quan trọng của thông tin và tin học.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
Trao đổi với bạn bè bên
cạnh để chỉ ra những hoạt
động thông tin nào đã
được thực hiện và các
thông tin vào/ra là gì
trong các ví dụ dưới đây:
a) Khi tham gia giao
thông, nhìn thấy đèn tín
hiệu giao thông chuyển
sang màu đỏ, em dừng
lại và nhắc các bạn cùng
chấp hành.
b) Ngày nghỉ đi chơi
gặp một cảnh đẹp em
chụp lại để cho các bạn
cùng xem.
Trả lời
a) - Hoạt động thông
tin: em nhớ lại luật giao
thông và xử lí dựa vào
kinh nghiệm tham gia
giao thông của bản
thân.
- Thông tin vào: nhìn
thấy đèn tín hiệu giao
thông chuyển sang màu
đỏ.
- Thông tin ra: + Em
dừng lại.
+ Em nhắc bạn cùng
chấp hành.
5
- Nhiệm vụ: Học sinh
trao đổi trong nhóm và
đưa ra câu trả lời.
Ở tiết trước các em đã
nắm được hoạt động
thông tin của con người.
Vậy hoạt động thông tin
và tin học là gì? Thầy và
các em sẽ cùng nhau tìm
hiểu trong tiết học hôm
nay.
b) - Hoạt động thông
tin: Khi đi chơi gặp một
cảnh đẹp, em chụp lại
cảnh đó.
- Thông tin vào:
nhìn thấy cảnh đẹp khi
đi chơi.
- Thông tin ra: Em
chụp lại cảnh đẹp để
cho các bạn cùng xem.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Hoạt động thông tin và
tin học
- Hoạt động thông tin của
con người thông qua các
giác quan để tiếp nhận
thông tin, bộ não giúp con
người giúp xử lí, lưu trữ
thông tin và truyền thông
tin qua hành động, lời nói
biểu cảm.
- Nhiệm vụ chính của tin
học là: nghiên cứu việc
thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động
nhờ vào sự trợ giúp của
máy tính điện tử.
Giáo viên: Trong các hoạt
động chúng ta vừa học theo
các em hoạt động nào là
quan trọng nhất trong việc
mang lại hiểu biết cho con
người?
Giáo viên khẳng định câu
trả lời của học sinh là đúng,
vì nếu chúng ta chỉ tiếp
nhận thông tin mà không có
phản ứng nào thì việc tiếp
nhận không có nghĩa. Ví
như các em đi học mà
không chép bài
Giáo viên: Việc lưu trữ và
truyền thông tin có vai trò
như thế nào?
Giáo viên: Vậy hoạt động
thông tin của con người
thông qua cái gì?
Giáo viên: Để quan sát các
vì sao trên trời các nhà
thiên văn học không thể sử
dụng mắt thường được.
Vậy họ sử dụng dụng cụ
gì? (Dụng cụ dùng để đo
nhiệt độ của cơ thể, quan
sát các tế bào trong môn
sinh học là gì?).
Giáo viên: Để nhìn xa,
quan sát những vật quá bé
Học sinh trao đổi nhóm
2 HS trả lời: Quá trình
xử lí thông tin là quan
trọng nhất.
- Lưu trữ các thông tin
giúp em ngày càng có
nhiều hiểu biết hơn.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời: Kính
thiên văn, kính hiển vi,
nhiệt kế.
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe và
ghi nhận.
6
... em phải nhờ đến kính
thiên văn, hiển vi, giúp ta
tính toán nhanh phải nhờ
vào máy tính .
Giáo viên: Vậy nhiện vụ
chính của tin học là gì?
Giáo viên: Nhận xét, bổ
sung (nếu cần) và chốt lại
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
1. Điền từ thích hợp vào chỗ
trống để có phát biểu đúng:
- Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành nhờ các
và
- Nhiệm vụ chính của tin học
là nghiên cứu thực hiện các
. một cách tự động trên cơ
sở sử dụng
2. Nêu một số ví dụ về thông
tin con người có thể thu nhận
được bằng các giác quan?
3. Nêu một số ví dụ về sự hạn
chế của các giác quan và bộ
não của con người.
Chiếu 1 số câu hỏi → yêu cầu
hs thảo luận → gọi hs trả lời
Thảo luận → đứng tại chỗ
trả lời
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Yêu cầu hs lấy thêm một số
ví dụ về thông tin và cách
tiếp nhận chúng
- Suy nghĩ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc bài 2
7
Ngày dạy: 6A 15/9/2020
Tiết 3 6B 16/9/2020
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Tổ chức và hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi sau:
Dùng tay, chân diễn tả cho đồng đội biết các hình ảnh
trên màn hình? Chủ đề: các thiết bị liên quan đến máy
tính
- Cách Hs thực hiện như trên để đồng đội hiểu thì người
ta gọi là gi?
Để biết hành động dùng tay chân để đồng đội hiểu được
điều mình muốn nói thì chúng ta sẽ qua tìm hiểu phần
tiếp theo của bài
GV chiếu nội dung bài tập trên màn chiếu
Em đã biết rằng con người thu nhận thông tin bằng các
giác quan: mắt để nhìn, tai để nghe
A. Hình ảnh C. Âm thanh
- HS thực
hiện
8
B. Văn bản D. Không phải 3 dạng trên
GV cho học sinh thảo luận theo cặp đôi
GV Nếu trường hợp HS chọn đạp án “Không phải 3 dạng
trên” (VD: Kí hiệu, chữ viết,...) thì GV giải thích rằng
thực chất chúng là hình ảnh và văn bản thôi
GV Vậy có mấy dạng thông tin thì trong tiết học này
thầy cùng các em sẽ đi tìm hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Các dạng thông tin
cơ bản
Thông tin quanh ta rất
phong phú và đa dạng.
Chúng ta chỉ nghiên
cứu ba dạng thông tin
cơ bản trong máy tin
học, đó là : văn bản, âm
thanh v
à hình ảnh.
a) Dạng văn bản
Những gì được ghi lại
bằng các con số, chữ
viết hay kí hiệu trong
sách vở, báo chí, ...
b) Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh
hoạ trong sách báo
(hình người, các con
vật, ảnh chụp, bức
vẽ,...).
c) Dạng âm thanh
Tiếng chim hót, tiếng
đàn, tiếng còi xe, tiếng
trống trường, tiếng mưa
rơi, tiếng suối chảy,...
GV cho học sinh thảo
luận theo cặp đôi
Em đã biết rằng con người thu
nhận thông tin bằng các giác
quan: mắt để nhìn, tai để nghe
Hãy cho biết thông tin trong
truyện Doremon được tác giả
biểu thị dưới dạng nào? Khoanh
tròn vào đáp án thích hợp
2. Biểu diễn thông tin
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là
cách thể hiện thông tin
dưới dạng cụ thể nào
đó.
VD1: Người nguyên
thuỷ dùng những viên
sỏi để chỉ số lượng các
?: Hằng ngày chúng
ta biểu diễn thông tin
bằng cách nào ?
?: Theo em cùng 1
dạng thông tin ta có
thể biểu diễn bằng
nhiều cách không?
Lấy VD.
- Nói, viết .
- Có. VD: cùng là 1 con số ta có
thể biểu diễn dưới dạng viết
hoặc đồ thị (hình vẽ).
- Biểu diễn thông tin sao cho
hợp lý.
Con người không ngừng hoàn
thiện và tìm kiếm các công cụ
9
con thú săn được.
VD2: Người khiếm
thính dùng nét mặt và
cử động của bàn tay để
thể hiện những điều
muốn nói.
b) Vai trò của biểu
diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có
vai trò quan trọng với
việc truyền và tiếp nhận
thông tin.
- Biểu diễn thông tin
dưới dạng phù hợp cho
phép lưu trữ và chuyển
giao thông tin.
?: Biểu diễn thông tin
có vai trò quan trọng
như thế nào?
?: Trong quá trình
biểu diễn thì phải
biểu diễn như thế
nào?
?: Mục đích chính
của việc biểu diễn
thông tin?
?: Con người có đóng
vai trò trong quá
trình biểu diễn thông
tin không?
biểu diễn thông tin mới
- Nói hoặc hành động
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
1 Câu 1: Cho biết các phát
biểu sau đúng hay sai?
Câu 2: Nhắc lại các dạng
thông tin cơ bản mà máy
tính xử lí được? Ví dụ về
các dạng thông tin khác.
Câu 3: Nêu một vài ví dụ
minh họa việc có thể biểu
diễn thông tin bằng nhiều
cách khác nhau.
Thảo luận → đứng tại
chỗ trả lời
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Yêu cầu hs tìm đọc thêm
tài liệu về các dạng thông
tin
- Đọc trước nội dung tiếp
theo của bài 2.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc bài 2 (TT)
10
Ngày dạy: 6A 17/9/2020
Tiết 4 6B 18/9/2020
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động của con người như thế nào.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Chiếu một số câu hỏi kiến thức đã
học
- Suy nghĩ trả lời nhanh
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
11
3. Biểu diễn thông
tin trong máy tính
- Thông tin được
biểu diễn dưới dạng
một dãy Bit gồm 2
ký hiệu 0 và 1
- Thông tin lưu giữ
trong máy tính
được gọi là dữ liệu
- Biến đổi thông tin
đưa vào máy tính
thành một dãy Bit
- Biến đổi thông tin
lưu trữ dưới dạng
dãy Bit thành một
trong các dạng
thông tin quen
thuộc.
?:Theo em nếu ta sử dụng 1 trong các cách
trên để biểu diễn thì máy tính có hiểu được
không? Vì sao ?
- Biểu diễn thông tin trong đời sống xã hội
thì như vậy. Vậy làm thế nào để máy tính
hiểu được các dạng thông tin mà chúng ta
muốn đưa vào ?
Vì sao phải biểu diễn thông tin dưới dạng
dãy Bit cho máy tính ?
VD: Ký tự “A” được biểu diễn là:
01000001, “a” : 01100001.
- Không. Vì
máy tính chỉ là
thiết bị điện tử
- Biểu diễn
thành ngôn
ngữ riêng của
máy tính
- Máy tính chỉ
hiểu và biểu
diễn thông tin
dưới dạng dãy
Bit
- Quan sát
2. Biểu diễn thông
tin
a) Biểu diễn thông
tin
Biểu diễn thông tin
là cách thể hiện
thông tin dưới dạng
cụ thể nào đó.
VD1: Người
nguyên thuỷ dùng
những viên sỏi để
chỉ số lượng các
con thú săn được.
VD2: Người khiếm
thính dùng nét mặt
và cử động của bàn
tay để thể hiện
những điều muốn
nói.
?: Hằng ngày chúng ta biểu diễn thông tin
bằng cách nào ?
?: Theo em cùng 1 dạng thông tin ta có thể
biểu diễn bằng nhiều cách không? Lấy
VD.
?: Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng như thế nào?
?: Trong quá trình biểu diễn thì phải biểu
diễn như thế nào?
?: Mục đích chính của việc biểu diễn
thông tin?
?: Con người có đóng vai trò trong quá
trình biểu diễn thông tin không?
- Nói, viết .
- Có. VD:
cùng là 1 con
số ta có thể
biểu diễn dưới
dạng viết hoặc
đồ thị (hình
vẽ).
- Biểu diễn
thông tin sao
cho hợp lý.
Con người
không ngừng
hoàn thiện và
tìm kiếm các
công cụ biểu
diễn thông tin
TT vào
Dãy Bit
Dãy bit
Hình
ảnh,
văn
bản, âm
thanh
Lưu trữ , đưa
ra ngoài dưới
các dạng
thông tin
quen thuộc là
hình ảnh,
văn bản, âm
thanh
12
b) Vai trò của biểu
diễn thông tin
- Biểu diễn thông
tin có vai trò quan
trọng với việc
truyền và tiếp nhận
thông tin.
- Biểu diễn thông
tin dưới dạng phù
hợp cho phép lưu
trữ và chuyển giao
thông tin.
mới
- Nói hoặc
hành động
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
1: Văn bản, số, hình ảnh,
âm thanh, phim ảnh trong
mmáy tính được gọi chung
là
A. Lệnh
B. Cho điêm
C. Thông tin
D. Dũ liệu
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Yêu cầu hs tìm đọc thêm
tài liệu về các dạng thông
tin
- Đọc trước nội dung tiếp
theo của bài 2.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc bài 3
Ngày dạy: 6A 22/9/2020
Tiết 5 6B 23/9/2020
Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động của con người như thế nào.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
13
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Đặt vấn đề vào Các hoạt động dạy
học:
Chức năng chính của máy tính là
xử lý thông tin. Để giải quyết vấn
đề này, hệ điều hành tổ chức thông
tin theo một cấu trúc hình cây gồm
các tệp và thư mục.
GV giới thiệu hình ảnh tổ chức theo
hình cây của thông tin trong máy.
- Theo dõi câu hỏi và xung phong
trả lời.
HS quan sát hình tổ chức thông
tin theo hình cây ở trang 43
(SGK)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tệp tin
- Các tệp tin trên
đĩa có thể là: các
tệp hình ảnh, các
tệp văn bản, các tệp
âm thanh, các
chương trình.
- Cách đặt tên của
một tệp tin:
Gồm phần tên và
phần mở rộng được
đặt cách nhau bởi
dấu chấm.
+ Không chứa
các ký tự đặc biệt
như:
/ ? : \ “ | *
- GV nêu định nghĩa tệp tin.Yêu cầu 1
HS nhắc lại.
- GV có thể so sánh hình ảnh tệp tin
với nhiều đồ vật hoặc các khái niệm
tương tự khác.
Ví dụ: quần áo, quyển sách, cây bút,
cục tẩy, một bài hát, một video clíp
nhạc được cất trong ngăn tủ, trong cặp
sách,
- GV: Tệp tin có thể chỉ chứa một vài
kí tự hoặc có thể rất lớn.
- GV giới thiệu một số tệp tin trong
máy bằng hình vẽ minh họa trong
SGK. - GV: Các tệp phân biệt với
nhau bằng tên.
- GV giới thiệu cách đặt tên của một
tệp tin:
+
HS đọc lại định nghĩa
tệp tin trong SGK.
HS ghi bài:
- Tệp tin là đơn vị cơ
bản để lưu trữ thông
tin trên thiết bị lưu trữ.
HS quan sát trong
SGK một hình ảnh
một số tệp tin trang 44
14
2. Thư mục
- Tệp tin được chứa
trong các thư mục
trên các ổ đĩa.
- GV: Các cuốn sách trong thư viện
cần được sắp xếp theo một cách nào
đó để người mượn có thể mượn sách
dễ dàng.(Phân loại sách của từng khối
lớp học, trong từng khối lại phân ra
từng loại sách).
- GV: Hệ điều hành tổ chức các tệp
trên đĩa thành các thư mục. Vậy việc
tổ chức theo thư mục nhằm mục đích
gì?
- GV: Các thư mục được tổ chức như
thế nào?
- GV: Thư mục ngoài là gì? Thư mục
bên trong là gì?
- GV: Như vậy ổ đĩa đóng vai trò gốc
cây, cành cây đóng vai trò thư mục,
còn lá cây đóng vai trò tệp tin. Lưu ý:
khi biểu diễn hay hiển thị cây thông tin
nói trên không nhất thiết phải thẳng
đứng như cây thông thường.
HS ghi bài:
HS đọc SGK phần ví
dụ trong 3 phút.
HS trả lời: Việc sắp
xếp các tệp trên đĩa
thành các thư mục
giúp cho việc truy cập
thông tin trong quá
trình xử lý thông tin
của máy tính sẽ nhanh
chóng và dễ dàng hơn.
HS: Các thư mục được
tổ chức theo hình cây.
Thư mục được tổ chức
phân cấp và các thư
mục có thể lồng nhau.
HS: Tên các tệp tin
trong một thư mục
phải khác nhau. Các
thư mục con trong
cùng một thư mục mẹ
phải có tên khác nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
+ Tệp tin là gì?
+ Thư mục được tổ chức như thế nào?
+ Thế nào là thư mục mẹ, thư mục
con?
Trả lời
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc bài 11
15
Ngày dạy: 6A 26/9/2020
Tiết 6
Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động của con người như thế nào.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú khi nhập môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút dạ, phiếu học tập,
- HS: Vở ghi., SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
- Ở tiết học trước chúng ta đã biết
hệ điều hành tổ chức thông tin trong
máy tính dạng hình cây, gồm: các
tệp tin và thư mục. Tiết học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về
đường dẫn và các thao tác chính với
tệp và thư mục.
- Theo dõi câu hỏi và xung phong
trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Đường dẫn
- Đường dẫn là dãy tên
các thư mục lồng nhau
đặt cách nhau bởi dấu
- GV: Có thể hình dung thư mục
như tủ sách, tệp tin như quyển
sách. Để tìm một quyển sách cụ thể
nào đó, phải biết nó nằm trong tủ
nào, trên giá sách thứ mấy. Vậy
trong tổ chức hình cây của các thư
HS đọc định nghĩa
trong SGK.
HS ghi bài:
16
\, bắt đầu từ một thư
mục xuất phát nào đó
và kết thúc bằng thư
mục hoặc tệp tin để chỉ
ra đường tới thư mục
hoặc tệp tương ứng.
- Ví dụ:
C:\Hoctap\Mon Tin\Tin
hoc 6.doc
mục và tệp, để truy cập được một
tệp hay thư mục nào đó, cần phải
biết địa chỉ của nó. Đó là đường
dẫn.
- GV minh họa thêm bằng ví dụ
các địa chỉ nhà. Muốn đến nhà ai
cần biết được địa chỉ và cách đi
đến nhà người đó.
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa
đường dẫn trong SGK.
4. Các thao tác chính
với tệp và thư mục
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các
thao tác chính với tệp và thư mục.
HS trả lời
- Xem thông tin về các
tệp và thư mục;
- Tạo mới; Xoá; Đổi
tên; Sao chép; Di
chuyển
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
+ Đường dẫn là gì?
+ Các thao tác chính đối với tệp tin
và thư mục
Trả lời
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + chuẩn bị thực hành
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf