Giáo án Tiết 91: câu phủ định ( ga chi tiết dạy trên máy chiếu)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

Giúp học sinh:

 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.

 Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định với tình huống giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Soạn giáo án nền.

- Soạn giáo án điện tử:

+ Trình chiếu những ví dụ tìm hiểu bài.

+ Trình chiếu những hình ảnh minh họa cho bài dạy.

+ Trình chiếu các bài tập SGK.

2. Học sinh :

- Đọc kỹ phần tìm hiểu câu phủ định.

- Xem trước các bài tập SGK.

- Bảng phụ làm bài tập nhóm.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, cho ví dụ minh hoạ?

3.Bài mới:

Như các em đã biết: trong tiếng việt, mỗi kiểu câu thường gắn liền với đặc điểm hình thức và chức năng riêng của nó. Các em cũng đã được học các kiểu câu như là: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một kiểu câu nữa, đó là “CÂU PHỦ ĐỊNH”

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 91: câu phủ định ( ga chi tiết dạy trên máy chiếu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:05/02/2012 Ngày dạy: 15/02/2012 TiÕt 91: C©u phñ ®Þnh ( GA chi tiÕt d¹y trªn m¸y chiÕu) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định với tình huống giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Soạn giáo án nền. - Soạn giáo án điện tử: + Trình chiếu những ví dụ tìm hiểu bài. + Trình chiếu những hình ảnh minh họa cho bài dạy. + Trình chiếu các bài tập SGK. Học sinh : - Đọc kỹ phần tìm hiểu câu phủ định. - Xem trước các bài tập SGK. - Bảng phụ làm bài tập nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, cho ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: Như các em đã biết: trong tiếng việt, mỗi kiểu câu thường gắn liền với đặc điểm hình thức và chức năng riêng của nó. Các em cũng đã được học các kiểu câu như là: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một kiểu câu nữa, đó là “CÂU PHỦ ĐỊNH” Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. : GV trình chiếu ví dụ 1/ SGK 52- HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi: ? Em hãy xác định các câu trong ví dụ trên thuộc kiểu câu gì mà em đã học? - Câu trần thuật ? So sánh câu (a) với câu (b, c, d) có sự khác biệt nào về hình thức và chức năng? a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. - Các câu b, c, d có các từ không, chưa, chẳng. ? Từ không, chưa, chẳng là những từ dùng để làm gì? žThông báo không có sự việc (đi Huế) của Nam (Phủ định việc đi Huế của Nam. Việc đi Huế của Nam là không hoặc chưa sảy ra.) GV: Câu a: Thông báo có sự việc đi Huế, ( khẳng định việc đi Huế của Nam là có sảy ra.) GV: Những từ không, chưa, chẳng ta gọi chúng là những từ phủ định. ? Từ phủ định gồm các từ nào? - HS kể tên từ phủ định ( …) GV: Những từ ngữ phủ định này xuất hiện trong câu, ta gọi chúng là câu phủ định. ? Vậy thế nào là câu phủ định ? - HS: Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định. GV chốt và ghi bảng đơn vị kiến thức thứ nhất: : GV trình chiếu hình năm thầy bói xem voi. ? Các em quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh này thể hiện nội dung bài học nào mà em đã học trong chương trình lớp 6? - Nội dung bài học : Thầy bói xem voi GV: Đây là năm ông thầy bói mù cho nên mỗi ông sờ một bộ phận của con voi mà mô tả hình dáng của con voi. Chính vì thế mà có sự bất đồng ý kiến. Sau đây là ví dụ được trích trong truyện “thầy bói xem voi”. : GV trình chiếu ví dụ 2/ sgk 52. ?Từ kiến thức đã biết về câu phủ định. Hãy tìm câu phủ định trong đoạn trích? - Những câu phủ định: + Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. + Đâu có ! ? Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì? - Phản bác ý kiến của nhau : GV trình chiếu các câu phủ định trong ví dụ 1& 2/ sgk 52. ? Cùng là phủ định, nhưng chức nămg phủ định ở các câu trong VD1 khác với chức năng phủ định ở các câu phủ định trong VD2 ở chỗ nào? - VD1: Phủ định miêu tả - VD2: Phủ định bác bỏ GV: Đây chính là những chức năng của câu phủ định. ? Qua tìm hiểu 2 ví dụ em hãy kết luận câu phủ định .Về hình thức và chức năng như thế nào? GV: Phần bài học hôm nay em cần phải ghi nhớ được những gì? HS 1 trả lời HS 2 đọc ghi nhớ SGK : GV trình chiếu sơ đồ câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. ? Yêu cầu Hs điền các ví dụ vào ô thích hợp. - HS: Quan sát ví dụ và điền vào ô thích hợp.. GV: Qua ví dụ các em cần lưu ý: - Nội dung bị phủ định trong câu phủ định miêu tả nằm ngay trong câu chứa từ ngữ phủ định. - Nội dung bị phủ định trong câu phủ định bác bỏ nằm ở câu trước đó. Cho nên câu phủ định bác bỏ thường không xuất hiện ở đầu một văn bản hay đầu cuộc thoại . GV: Tuy nhiên, câu phủ định ngoài chức năng phủ định , nó còn có thể có những chức năng nào khác . Các em hãy quan sát các ví dụ sau : : GV trình chiếu ví dụ. - HS: đọc ví dụ. - VD1: Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. ( Lí Công Uẩn, Chiếu dời đô) ? Trong ví dụ 1 các em cho biết có bao nhiêu từ ngữ phủ định ? - Từ ngữ phủ định: 2 từ không GV: Với việc sử dụng hai từ phủ định, theo em câu văn này có ý nghĩa phủ định không ? ž ý nghĩa khẳng định ? Em hãy viết lại câu trên không dùng từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương ? Rồi nhận xét sự khác biệt về mặt ý nghĩa của hai cách diễn đạt này? Đặt câu: Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi. Nhận xét: Dùng câu phủ định, ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn VD2: Câu chuyện ấy ai chẳng biết? ? Em hãy đọc ví dụ và cho biết trong câu có mấy từ ngữ phủ định? - Từ ngữ phủ định: chẳng. ? Từ ai là từ ngữ dùng để làm gì? - Ai: từ dùng để hỏi" từ nghi vấn. GV: Từ nghi vấn "ai" kết hợp với từ phủ định " chẳng" làm cho câu văn có ý nghĩa phủ định không? ž ý nghĩa khẳng định. ? Em hãy đặt câu trên không dùng từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương ? - Đặt câu:Câu chuyện ấy ai cũng biết. - Nhận xét: Từ nghi vấn+ phủ định => ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn. GV: Tuy nhiên khi tôi đảo: Câu chuyện ấy chẳng ai biết thì câu lại có chức năng phủ định. Vì thế khi sử dụng kiểu câu này trong giao tiếp và tạo lập văn bản, các em phải hết sức chú ý Liên hệ giáo dục: ] Trong thực tế ở các tác phẩm văn chương các tác giả đã sử dụng rất nhiều câu phủ định, ví dụ:(Chiếu dời đô: Thế mà hai nhà Đinh Lê …không dời đổi). ] Như vậy đối với các em :trong giao tiếp cũng như trong viết văn, ngoài việc sử dụng các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật,các em cũng cần sử dụng tốt câu phủ định. Đặc biệt cần phân biệt câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ để việc diễn đạt mục đích nói của mình hiệu quả hơn. . GV: Để vận dụng tốt kiểu câu này sau đây chúng ta cùng chuyển sang phần luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập1/sgk (nhìn màn hình để tiện theo dõi) GV:Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời bài tập. Bài tập 2: GV:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập2/sgk (nhìn màn hình để tiện theo dõi) ?Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? -Những câu này ž ý nghĩa khẳng định: phủ định+ phủ định (+từ nghi vấn) GV: yêu cầu học sinh đặt câu không sử dụng từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương. -HS: làm bài tập theo nhóm nhỏ thời gian 1’. - Gọi Hs đứng lên trả lời. Mỗi em trả lời 1 câu. Gọi HS nhận xét. Bài tập 3: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập3/sgk (nhìn màn hình để tiện theo dõi) GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.. Bài tập 4: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập4/sgk (nhìn màn hình để tiện theo dõi). - HS: đọc yêu cầu bài tập 4 GV : Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm thời gian 3’ : GV: Như vậy có thể rút ra một lưu ý nữa: Người ta cũng có thể dùng những kiểu câu không phải là câu phủ định để thực hiện hành động phủ định trong hành động nói của mình. Hành động nói các em sẽ được tìm hiểu ở tiết học sau. I. Đặc điểm hình thức và chức năng . 1. Tìm hiểu ví dụ: a. Ví dụ 1/ sgk 52 * Nhận xét: - Câu: b, c, d là những câu có chứa các từ ngữ phủ định => câu phủ định => Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định. b. Ví dụ 2/ sgk 52 2.Kết luận: Câu phủ định: - Hình thức:có từ phủ định ( không, chưa…..). - Chức năng: + Phủ định miêu tả. + Phủ định bác bò. 3.Ghi nhớ (SGK} ] Lưu ý: Trong câu: - Phủ định + phủ định = ý nghĩa khẳng định . - Từ nghi vấn + phủ định = ý nghĩa khẳng định . . II. Luyện tập Bài tập 1:Xác định câu phủ định bác bỏ: -Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!! žphản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. -Không, chúng con không đói nữa đâu!.ž phản bác lại điều mà Cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ. Bài tập 2:Xác định ý nghiã của câu : Những câu này ž ý nghĩa khẳng định: phủ định+phủ định (+từ nghi vấn) - Đặt câu: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song vẫn có ý nghĩa. b.Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng,ai cũng từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía mộtcách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. Bài tập 3: Thay từ phủ định: ž Choắt chưa dậy được. ž Ý nghĩa của câu thay đổi. ž Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện . Bài tập 4: Xác định ý nghiã của câu : Các câu không phải là câu phủ định. Nhưng được dùng để biểu thị ý phủ định (phản bác ý kiến, nhận định trước đó.) - Đặt câu: a) Không đẹp. b) Chuyện đó không có. c) Bài thơ này không hay. d) Tôi cũng không sung sướng. 4.Củng cố: : GV trình chiếu bài tập củng cố: Điền nội dung phù hợp vào sơ đồ tư duy? - HS đứng tại chỗ trả lời, GV bấm máy - GV: Từ kiến thức bài học, về nhà các em có thể tự sáng tạo ra những kiểu sơ đồ khác theo ý hiểu riêng của mình. Nếu còn thời gian, GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn, tinh hơn ( HS theo dõi đoạn băng trích từ phim "Chị Dậu" rồi chia nhóm, ghi lại những câu phủ định trong lời thoại của các nhân vật, phân loại kiểu phủ định..) 5.Dặn dò: : GV trình chiếu phần hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập số 5 ( SGK/ 54) trả lời câu hỏi: Có thể thay từ quên = không, chưa= chẳng được không? Vì sao?( Tương tự bài tập 3) - Làm bài tập số 6(SGK/ 54). Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn trong đó có sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. - Chuẩn bị bài mới tiết 92 ( chương trình địa phương phần tập làm văn): Điều tra tìm hiểu, nghiên cứu về di tích, thắng cảnh ở địa phương em. Viết một bài thuyết minh không quá 100 chữ.

File đính kèm:

  • docTiet 91.doc
  • pptBai-22_Cau-Phu-Dinh_Tiet-91.ppt
  • mp3Em t483.mp3
  • mp3Em thuong trong hue dau tranh - Hong hanh.mp3
Giáo án liên quan