Giáo án Tiết 34 bài 23: bài luyện tập số 4

I./Mục tiêu:

1. Kiến thức: * Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng

 - Số mol chất (n) và khối lượng của chất (m); Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V); Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V).

 Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với kh/khí.

2. Kỹ năng: * Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.

3. Thái độ tình cảm: * Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí.

II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp củng cố

III. Chuẩn bị:

 GV chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học)

Làm các bảng nhỏ: khối lượng chất (m), số mol chất (n), thể tích chất khí (V) và các công thức liên quan  HS hình thành sơ đồ chuyển đổi.

IV./ Tiến trình giảng dạy:

 1. Ổn định: HS vắng:

 2. Bài cũ: Kiểm tra trong giờ học

 3. Bài mới:

 

doc1 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 34 bài 23: bài luyện tập số 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2005 BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP SỐ 4 Tuần thứ: 17 Ngày giảng: 31/12/2005 Tiết thứ : 34 I./Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng - Số mol chất (n) và khối lượng của chất (m); Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V); Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V). Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với kh/khí. 2. Kỹ năng: * Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH. 3. Thái độ tình cảm: * Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp củng cố III. Chuẩn bị: GV chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học) Làm các bảng nhỏ: khối lượng chất (m), số mol chất (n), thể tích chất khí (V) và các công thức liên quan à HS hình thành sơ đồ chuyển đổi. IV./ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: HS vắng: 2. Bài cũ: Kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1. (15 phút) GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi. Em biết thế nào khi nói: 1 mol nguyên tử Zn?; 0,5 mol nguyên tử O?; 1,5 mol nguyên tử O2?; 0,25 mol phân tử CO2? à GV ghi điểm cho cả nhóm Em biết những gì về: Em biết thế nào khi nói: Khối lượng mol của nước là 18g? Khối lượng mol của nguyên tử hiđro là 1g? Khối lượng mol của phân tử hiđro là 2g. - Thể tích mol của các chất khí ở cùng đk nhiệt độ và áp suất? - Thể tích mol của các chất khí ở đktc (0oC, 1atm)? - Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau? - HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 1, phần tính toán ghi vào vở bài tập à HS nhóm phát biểu, ghi kết quả trên bảng khi GV yêu cầu (1 HS nhóm phát biểu, 1 HS nhóm lên ghi kết quả) 1. Mol: 2. Khối lượng mol: Giả sử công thức AxBy M(AxBy) = MA.x + MB.y 3. Thể tích mol chất khí: VĐKTC = n. 22,4 Hoạt Động 2. (18 phút) GV: Bây giờ chúng ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau. GV Viết sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng mol và thể tích mol chất khí. GV: Dùng bảng phụ, hình thành sơ đồ câm, yêu cầu HS lên điền các công thức cho phù hợp. GV yêu cầu HS viết sơ đồ chuyển đổi đã hoàn chỉnh vào vở bài học. Em biết những gì khi người ta: - Nói tỉ khối của chất khí A đối với khí B bằng 1,5 - Hỏi khí CO2 và SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? HS lên điền các công thức 1, 2, 3, 4 vào sơ đồ. - HS viết vào vở - HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 5 à phát biểu, tính toán, ghi kết quả khi GV yêu cầu. HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có sai sót) 4. Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau: (3) (1) (4) (2) m n V A 5 Tỷ khối chất khí A B d(A/B) = (đối với 2 chất khí) d(A/KK) = (Một chất khí đối với không khí) 4. Củng cố: (10 phút) GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và giải. Sau khi HS trên bảng giải xong, HS cả lớp nhận xét à GV ghi điểm cho HS giải bài tập trên bảng GV: Yêu cầu HS giải bài tập 1 trang 79, SGK; Bài tập 2 trang 79, SGK 5. Dặn dò – chuẩn bị(2phút) Làm các bài tập còn lại vào vở

File đính kèm:

  • docT-34 - Bai luyen tap.doc