Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.

2. Kỹ năng:

- Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập.

3. Thái độ:

- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin

II. CHUẨN BỊ

GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.

- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật dạy học tích cực.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động.

Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ

Luật chơi:

- Gv cho 3-4 hs tham gia

- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án

- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?

pdf25 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8AB - 2/11/2019 Tiết 27 : Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin II. CHUẨN BỊ GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật dạy học tích cực. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1/.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? 2/. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí hiđro (đktc)? 3/.Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. 4/.Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs.GV dùng kết quả thi để vào bài. Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: Treo chiếu bt: Tính khối lượng của 0,25 mol khí CO2. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam  x = 0,25 x 44 = 11 gam Gv Thông báo quy ước: Số mol: n Khối lượng chất : m Khối lượng mol: M Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức: Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số mol. Khối lượng mol ? Giáo viên nhận xét chốt các công thức I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Khối lượng chất : m = n.M ( g ) Số mol chất: n = M m ( mol ) Khối lượng mol: M = n m ( g ) - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm II. Luyện tập - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động bài tập Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 BT2 ) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung BT1: tính khối lượng của a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 Cần áp dung công thức nào ? BT 2: tính số mol của a. 8 g khí oxi b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3) c. 32 g đồng sunfat CuSO4 Cần áp dung công thức nào ? BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác định công thức hóa học của A. Gv nhận xét, chốt đáp án BT1: a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g BT2: a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol M 32 b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol M 102 c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol M 160 BT3: Khối lượng mol hợp chất A M R 2 O = n m = 25,0 5,15 = 62 (g) Khối lượng mol nguyên tử R là: MR= 2 1662 − = 23 (g) Vậy R là nguyên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X A: O B: Na C: H D: N Hoạt động 4: Vận dụng. - Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam - Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. -Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất qua sách tham khảo và các bài tập nâng cao mở rộng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài cũ, soạn trước bài mới. - Ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí. - Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK. Ngày giảng: 8AB - 4/11/2019 Tiết 28 : Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin II. CHUẨN BỊ - GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. - HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1/. Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. 2/. Tính số mol của 32 gam đồng. 3/.Tính khối lượng của 0,5 mol các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, . Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: ? Muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ĐKTC) ta làm như thế nào? - Gv Thông báo quy ước: Đặt n là số mol V là thể tích khí Công thức tính V là gì? ? Rút ra công thức tính n. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV sửa sai nếu cần. Giáo viên nhận xét chốt các công thức I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất - Nêu biểu thức tính V: V = n. 22,4 ; 4,22 V n = - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động bài tập II. Luyện tập Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 BT2 ) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung 1. Tính V ĐKTC của. a, 1,25 mol khí SO2 b, 0,05 mol l khí N2 2. Tính n ở ĐKTC của. a, 5,6 lít khí H2 b, 33,6 lít khí CO2 Gv nhận xét, chốt đáp án Giải. 1, V = n. 22,4 a, 2SO V = 1,25 . 22,4 = 28 lít b, 2N V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít 2, 4,22 V n = a, 2 5,6 0,25 22,4 22,4 H V n mol= = = b, mol V nCO 5,1 4,22 6,33 4,222 === Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. Thể tích của 0,25 mol oxi (O2) ở đktc A: 5,6 B: 12 C: 22,4 D: 33,6 2. số mol của 33,6 l Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 1,5 C: 0,2 D: 0,25 Hoạt động 4: Vận dụng. BT1. Hãy tính V của. a, 0,175 mol CO2. b, 1,25 mol H2S. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. -Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất qua sách tham khảo và các bài tập nâng cao mở rộng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài cũ, soạn trước bài mới - Ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí. - Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK. Ngày giảng: 8AB - 11/11/2019 Tiết 29: Bài 20: TỶ KHỐI CHẤT KHÍ I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. - Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Đề 1 1. Tính số mol của a. 64 g đồng sunfat CuSO4 b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,5 mol khí oxi b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4 c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc Đề 2 1. Tính số mol của a. 32 g đồng sunfat CuSO4 b. 5,6 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,2 mol khí oxi b. 0,5 mol đồng sunfat CuSO4 c. 4,48 l khí hiđro H2 ở đktc đáp án Câu Đề 1 Đề 2 Điểm 1 A n CuSO4 = m/M = 64/160 = 0.4 mol n CuSO4 = 0,2 mol 2 B n CO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol n CO2 = 0,25 mol 2 2 A m O2 = n.M = 0,5.32 = 16 g m O2 = 6,4 g 2 B n CuSO4 = n.M = 0,1 . 160 = 16 g n CuSO4 = 80 g 2 C n H2 = v/22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol => m H2 = n.M = 0,5 . 2 = 1 g m H2 = 0,4 g 2 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế - Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay được ? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. - Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? I./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. dA/B= B A M M Gv : Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . KT trình bày 1 phút - Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1? Hs nghiên cứu phát biểu: dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a./ Khí nitơ. b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Giáo viên nhận xét chốt đáp án. MB: Khối lượng mol khí B. dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Ví dụ 1: a./ Ta có d 2 2 N O = 2 2 N o M M = 28 32 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b./ Ta có d 3 2 SO O = 2 2 N o M M = 80 32 = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = NO A M M 3 M 3A = d NO A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là nguyên tố Oxi. => B là khí Ozôn, CTHH: O3. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Cho biết khối lượng mol trung bình của II./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? KT trình bày 1 phút Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: - Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. a./ Từ công thức d 29 2SO = 29 2SO M = 29 64 = 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b./ Từ công thức d 29 2CO = 29 2CO M = 29 44 = 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần  Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. - Khí Cl2 raát ñoäc haïi ñoái vôùi ñôøi soáng cuûa con ngöôøi vaø ñoäng vaät, khí naøy naëng hay nheï hôn khÔng khí bao nhieâu laàn ? - Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. - Làm bài tập 2,3 SGK Hoạt động 4: Vận dụng. - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? - Hợp chấtt X có tỉ khối so với khí hiđrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? d 29 A = 29 AM - Về tìm hiểu hoạt động của khinh khí cầu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài cũ - Làm bài tập: 1,2,3sgk - Ôn lại kiến thức về CTHH Ngày giảng: 8AB - 16/11/2019 Tiết 30 : Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học,hợp tác chia sẻ nhóm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. năng lực ngôn ngữ hóa 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: tự tin, tự lập II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: Ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 1-2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: Treo bảng phụ ghi ví dụ: Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Giáo viên hướng dẫn hs pp giải + Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyên tố. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Kali- pemanganat (K2MnO4) - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. . + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 M NaNO 3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) + Trong 1 mol NaNO3 có : 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: % Na = 85 %100.23.1 =27 % % N = 85 %100.14.1 =16,5 % %O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M K 2 MnO 4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %K = 197 %100.39.2 = 39,6 % %Mn = 197 %100.55.1 = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời bài tập: 1./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 200 gam đá vôi (CaCO3) Hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập . Các nhóm báo cáo kết quả: 1 đại diện nhóm chữa BT . lớp bổ sung 2./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 204 gam Nhôm oxit (Al2O3) Gv nhận xét, chốt kết luận II./ Luyện tập Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Ca = 100 %100.40.1 = 40 % %C = 100 %100.12.1 = 12% %O = 100 - (%C + %Ca) = 48% Khối lượng ng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mCa = 100 200.40 = 80 (g) mC = 100 200.12 = 24 (g) mO = 200 - (m Ca + mC) = 96 (g) 2./ Tương tự ta có: Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Al = 102 %100.54 = 52,9 % %O = 100 - %Al = 47,1% Khối lượng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mAl = 100 204.9,52 = 108,9 (g) mO = 204 - mAl = 95,1 (g) Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nêu phương pháp xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất ? - Thành phần % của Lưu huỳnh trong công thức SO3 là: a. 20% b. 30% c. 50% d. 60% Hoạt động 4: Vận dụng. - Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tó trong hợp chất SO2 , C12H22O11, Al2(SO4)3 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu cách lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trong sách tham khảo. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài cũ - Làm bài tập: 1, 3. - Ôn lại ý nghĩa của CTHH Ngày giảng: 8AB - 18/11/2019 Tiết 31 : Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ thành phần khối lượng các nguyên tố biết xác định CTHH của hợp chất. - Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ GV:Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: ôn lại các công thức chuyển đổi III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 1./ Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất? 2./ Làm bài tập 1.(a, b, c.) 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi - Nếu biết thành phần các nguyên tố, liệu có thể xác định CTHH của hợp chất. - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Từ công thức hóa học ta có thể tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất. Vậy nếu có thành phần các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của chất hay không? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập I./ Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Gv phát vấn đàm thoại hình thành các bước giải bài tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Hợp chất này có mấy nguyên tố? - Hãy tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên? - Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố đó? Từ số tỉ lệ số mol giáo viên hường dẫn hs viết CTHH của hợp chất. Gv nhận xét, chốt đáp án - Từ thành phần % các nguyên tố có thể xây dựng được CTHH qua mấy bước? Đó là những bước nào? Hs thảo luận nhóm -> rút ra các bước giải Gv nhận xét tổng kết. +Khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất + mCu = %100 %40.160 = 64 (g) + mS = %100 %20.160 = 32 (g) mO = 160 – (64 + 32) = 64 (g) + Số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất : nCu= M m = 64 64 =1(mol) nS = M m = 32 32 =1(mol) nO = M m = 16 64 =4(mol) Trong 1mol Đồng sunfat co1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O => CTHH của chất là: CuSO4 * Các bước giải: B1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất B2: Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất B3: từ tỉ lệ số mol suy ra CTHH của hợp chất - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhó

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_den_32_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf