I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vận dụng CT chuyển đổi lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở đktc và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích đktc thành lượng chất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán hoá học.
3. Thái độ tình cảm: Sự yêu thích bộ môn xây dựng lòng tin vào khoa học hoá học
II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp củng cố
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ:(3 phút) Ghi công thức biến đổi giữa các đại lượng: m, n,M và V áp dụng giải BT 3b;4b (Tr67)
3. Bài mới:
1 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 28: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2006
Tiết 28:
LUYỆN TẬP
Tuần thứ: 14
Ngày giảng: 08/12/2006
Tiết thứ : 28
I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vận dụng CT chuyển đổi lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở đktc và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích đktc thành lượng chất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán hoá học.
3. Thái độ tình cảm: Sự yêu thích bộ môn xây dựng lòng tin vào khoa học hoá học
II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp củng cố
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ:(3 phút) Ghi công thức biến đổi giữa các đại lượng: m, n,M và V áp dụng giải BT 3b;4b (Tr67)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1. (2 phút)
Trên cơ sở bài kiểm tra xây dựng thành phần kiến thức đáng nhớ.
Nếu có n Phải tính m phải áp dụng CT như thế nào?
Nếu có n Phải tính V phải áp dụng CT như thế nào?
HS chỉ ra các cách biến đổi công thức.
m = n.M (M đã biết) từ CTHH
1. Kiến thức cần nhớ
m n
n V(đktc)
Hoạt Động 2. (35 phút)
Bài tập 1,2. (Tr56) Gọi HS đọc đề:
BT 1a;2b;3a;4 (Tr 65) gọi HS lên bảng Giải
GV đạt câu hỏi phụ cho HS yếu các số 6.1023 ở đâu có?
N phân tử chính là 6.1023 hạt chính là KL 1 mol
BT: 3a; 4a;5;6 (Tr67)
GV HD bài tập 5 Tính V =? Muốn tính V ta có công thức V= n . 24 Ta phải tính n cho mỗi chất.
BT cho m tính n = cách nào?
BT 6 Tr 67: Nhận xét bài tập: tất cả là các chất khí. (Ở đktc số 1 mol các chất khí chiếm thể tích bằng nhau) chuyển hết các chất về số mol
HD HS vẽ khối HCN (dạng biểu đồ)
Lớp suy nghĩ chọn phương án đúng:
Bài 1: a và c
Bài 2: a và d
HS cả lớp làm trên giấy để đối chiếu kết quả.
HS xung phong Giải trên bảng HS cả lớp làm trên giấy để đối chiếu kết quả.
HS tìm các công thức đưa ra thích hợp.
Gọi HS thực hiện ý phân tích này
HS áp dụng dạng tỷ lệ theo chiều cao
2. Bài tập ứng dụng:
a. Dạng trắc nghiệm:
-BT1, BT2 SGK tr 67
b. Tự luận:
* Tr65
1a. 1,5. 6.1023 = 9.1023
2b. MCu = 64g ; MCuO = (64+16) = 80g
3a. VCO2 = 1 x 22,4 = 22,4l
* Tr67:
3a. nFe =
4a. mN = 0.5 x 14 = 7 (g)
5. nO2 = 100/32 = 3,125 (mol)
nCO2=100/44 = 2,273(mol)
V hỗn hợp = 24.(nO2 + nCO2)
= 3,125 + 2,273 = 129,552(l)
c. BT nâng cao:
nH2 = 1/2 =0,5(mol)
nO2 = 8/32 = 0,25(mol)
nN2 = 3,5/28 = 0,125(mol)
nCO2 = 33/44 = 0,75 (mol)
Tỷ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ V các chất khí,
4. Dặn dò – chuẩn bị (5 phút)
Về nhà học bài và làm tất cả các bài tập còn lại vào vở
Giờ sau sẽ kiểm tra một s bài tập còn lại
Xem trước bài học Tuỷ Khối của chất khí làm các BT sau
bài học
File đính kèm:
- T-28 Luyen Tap.doc