Giáo án tiết 26 Chương iii: bài 18 mol và tính toán hoá học

I./Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol,khối lượng mol và thể tích mol chất khí.

- Biết số Avogadro là con số rất lớn, có thể cân được bằng những đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như N.Tử phân tử.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tính số N.tử, phân tử (theo N) có trong mỗi lượng chất.

3. Thái độ tình cảm:

- Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol N.tử, P.tử trong nghiên cứu khoa học, đời sống.

II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Thông báo

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phiếu học tập ghi sẵn câu hỏi.

IV./ Tiến trình giảng dạy:

 1. Ổn định: HS vắng:

 2. Bài cũ:

- Nhận xét bài kiểm tra.

 3. Bài mới:

- Các em đã biết N. tử, P.tử có kích thước cự kỳ nhỏ bé. Mặc dầu vậy, người ngiên cứu HH cần phải biết được số N.tử, P.tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khi các chất trước và sau phản ứng. Để phục vụ mục đích này, người ta đưa ra khái niệm Mol vào môn hoá học

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiết 26 Chương iii: bài 18 mol và tính toán hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/2006 CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Bài 18: MOL Tuần thứ: 13 Ngày giảng: 01/12/2006 Tiết thứ : 26 I./Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol,khối lượng mol và thể tích mol chất khí. - Biết số Avogadro là con số rất lớn, có thể cân được bằng những đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như N.Tử phân tử. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính số N.tử, phân tử (theo N) có trong mỗi lượng chất. 3. Thái độ tình cảm: - Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol N.tử, P.tử trong nghiên cứu khoa học, đời sống. II.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề + Thông báo III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu học tập ghi sẵn câu hỏi. IV./ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: HS vắng: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: - Các em đã biết N. tử, P.tử có kích thước cự kỳ nhỏ bé. Mặc dầu vậy, người ngiên cứu HH cần phải biết được số N.tử, P.tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khi các chất trước và sau phản ứng. Để phục vụ mục đích này, người ta đưa ra khái niệm Mol vào môn hoá học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1. (10 phút) GV: Phát phiếu học tập ghi sẵn câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời - Mol là gì? 1 mol N.tử sắt có chứa bao nhiêu N/tử sắt? 1 mol Phân tử nước chứa bao nhiêu P.tử nước. HaÕy nhận xét các chất có số mol bàng nhau thì số N.tử, số phân tử thế nào? GV. Thông báo cho học sinh biết số 6.1023 được làm tròn từ số 6.02204.1023. - HS nhóm thảo luận. Lần lượt phát biểu từng câu. - Các tổ thảo luận để hoàn chỉnh câu hỏi. - HS làm bài tập 1a,1c trang 65 ghi kết quả ra giấy để đối chiếu 1. Mol là gì? SGK Ví dụ : 1mol phân tử nước có chứa N phân tử nước hay (6.1023); 2 mol phân tử nước có chứa 2N phân tử nước hay (12.1023 phân tử). Hoạt Động 2. (10 phút) - N. tử, (P.tử) không thể cân được nhưng N N.tử (P.tử) có thể cân được bằng gam. Trong HH người ta thường nói là khối lượng mol N. tử (P.tử) vậy khối lượng mol là gì? GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi GV ghi sẵn trên bảng. - Khối lượng mol là gì? - Cho biết NTK của sắt và khối lượng mol nguyên tử sắt? Tương tự cho NTK của H, H2O và MH, MH2O. . . - Có nhận xét gì về K.lượng mol N.tử, P.tử với NTK , PTK - Có nhận xét gì về K.lượng mol các chất với số N.tử (P.tử) - HS nhóm thảo luận. Lần lượt phát biểu từng câu. - Các tổ thảo luận để hoàn chỉnh câu hỏi. - HS làm bài tập 2a, 2c trang 65 II. Khối lượng mol là gì? (SGK) ví dụ: H = 1 đvc à MH = 1g các chất có khối lượng mol khác nhau nhưng có số N.tử ( P.tử) bằng nhau. Hoạt Động 3. (10 phút) GV: Những chất khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của những chất khí khác nhau thì thể tích của chúng có khác nhau không? - Chúng ta tìm hiểu thể tích mol của chất khí. GV: Yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi: - Thể tích mol của chất khí là gì? - Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, thể tích các khí H2, N2, CO2 thế nào? - Ở điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích các khí đó bằng bao nhiêu? - Có nhận xét gì về thể tích mol (ở đktc), khối lượng mol và số phân tử các chất khí H2, N2, CO2? - HS nhóm thảo luận. Lần lượt phát biểu từng câu. - Các tổ thảo luận để hoàn chỉnh câu hỏi. - HS làm bài tập 3a, trang 65 III. Thể tích mol chất khí (SGK) VD: Ở đktc 1 mol phân tử khí H2 có V = 22,4 lít 4. Củng cố: (5 phút) Trả lời nhanh bài tập sau: - Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử 02. Hãy cho biết:- Số phần tử của mỗi chất? - MH2 , M02 = ? - Thể tích mol các khí trên ở đktc? 5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút) - Hướng dẫn bài tập SGK - Làm bài tập còn lại vào vở; - Học bài ;- Đọc trước bài 19 6. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doct-26 mol.doc