Giáo án tiết 20: trả bài tập làm văn số 1

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về văn tự sự.

b. Kỹ năng

- Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra văn tự.

c. Thái độ

- Thấy rõ ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình và tự sửa nhược điểm.

2. CHUẨN BỊ

a. GV: chấm bài , tổng hợp điểm, tổng hợp lỗi sai cơ bản.

b. HS: Xem lại đề bài

3. NỘI DUNG LÊN LỚP

* Ổn định tổ chức (1’)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiết 20: trả bài tập làm văn số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22. 9 . 2013 Ngày trả bài: 26. 9. 2013 Lớp 8E,A . Tiết 20: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Ôn lại những kiến thức cơ bản về văn tự sự. b. Kỹ năng - Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra văn tự. c. Thái độ - Thấy rõ ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình và tự sửa nhược điểm. 2. CHUẨN BỊ a. GV: chấm bài , tổng hợp điểm, tổng hợp lỗi sai cơ bản. b. HS: Xem lại đề bài 3. NỘI DUNG LÊN LỚP * Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số: 8A:...... 8E:...... a. Nhắc lại đề bài(2’) Đề 1( Lớp 8A) Hãy nhớ và kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên vào học lớp 1 của em ? Đề 2( Lớp 8E) Em hãy kể lại một kỷ niệm sâu sắc với một người bạn mà em yêu quý ? b. Dàn ý, đáp án * Đáp án : Đề 1 1. Yêu cầu chung: - Về nội dung: Học sinh biết kể và tả một cách sinh động giàu cảm xúc về những kỉ niệm sâu sắc trong ngày đầu tiên đi học của bản thân. Biết kết hợp giữa văn kể tả và biểu cảm nhuần nhuyễn. Bộc lộ một cách sâu sắc tâm trạng, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Bài việt thể hiện sự thống nhất về chủ đề của văn bản. Trình tự nội dung các đoạn, các phần được triển khai một cách hợp lí. Biết dùng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, nhân hoá đúng lúc, đúng chỗ. - Về hình thức: Bài viết phải có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ rãng, sạch sẽ, đúng chính tả, văn phong sáng sủa không dùng từ sai. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài(2đ): Nêu vấn đề bằng cách giới thiệu về kỷ niệm đáng nhớ trong đời: - Trong cuộc đời mỗi chúng ta ai cũng có nhiều kỷ niệm để nhớ. Song với tôi kỷ niệm đẹp nhất và nhớ nhất luôn theo mãi tôi trong suốt quãng đời học sinh đó chính là ngày đầu tiên đi học … b. Thân bài(6đ): Hồi ức về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, những tâm trạng cảm xúc của bản thân về ngày đi học đầu tiên. Theo một trình tự cơ bản: - Trước ngày khai trường(1,5 đ) + Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới. + Tâm trạng nôn nao, náo nức lạ thường. - Trên đường đi tới trường(1,5 đ): + Tung tăng đi bên cạnh mẹ,nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( Bầu trời, mặt đất, con đường, cây cối, chim muông…) + Thấy mình quá nhỏ bé trước ngôi trường đồ sộ,oai nghiêm. + Lo lắng, bối rối ngại ngùng khi thấy đông người. + Mẹ động viên vỗ về, an ủi-> Cảm thấy mạnh dạn hơn đôi chút. - Lúc dự lễ khai trường(1,5đ): + Lòng rộn rã khi nghe tiếng trống trường thúc giục. + Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn khi xếp trong hàng ngũ, trước khí thế trang nghiêm của buổi lễ. + Ngỡ ngàng và lạ lùng trước khung cảnh của buổi lễ. + Hãnh diện, vui sướng tự hào vì mình đã là học sinh lớp 1. Bắt đầu rụt rè làm quen với các bạn mới. Khi vào lớp học(1,5đ): Tâm trạng, cảm giác lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên… + Bỗng bàn ghế, bạn bè, cô giáo đều như gần gũi thân quen. + Nắn nót viết dòng chữ đầu tiên vào trang vở trắng tinh thơm mùi giấy mới. c. Kết luận(2đ): - Nêu cảm xúc, suy nghĩ và bày tỏ tình cảm thái độ của mình đối với ngày đầu tiên đi học … Đề 2 1. Yêu cầu chung. * Về nội dung : - Kể lại (hồi tưởng) kỉ niệm về người bạn thân của em. - Biết kể, tả, biểu cảm một cách sinh động về kỉ niệm với người bạn thân thân của em ( hình dáng? suy nghĩ? ) - Biết sử dụng đúng ngôi kể. * Về hình thức: - Bài viết phải có bố cục 3 phần: MB,TB, KB. - Bài viết phải có những lời thoại (đối thoại, độc thoại). - Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch đẹp. 2. Yêu cầu cụ thể. a. Mở bài(2đ): - Có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau. - Đảm bảo: Từ hiện tại nhớ về quá khứ về kỉ niệm với người bạn thân của em . b. Thân bài(6đ): - Kể, tả, biểu cảm về kỉ niệm với người bạn thân của em . . Chẳng hạn: Gia đình em gặp khó khăn về kinh tế . Em đã định bỏ học để ở nhà phụ giúp thêm cho bố mẹ dù bố mẹ vẫn động viên em nên đi học. Người bạn thân của em đã không chấp nhận, khuyên em từ bỏ ý định đó bằng những lời lẽ hết sức thuyết phục khiến em đã hiểu ra vấn đề nên đã không bỏ học nữa mà tiếp tục cố gắng học tập để không phụ lòng bố mẹ( kể chi tiết cuộc đối thoại) . c. Kết bài(2đ): - Khẳng định sự trưởng thành của em sau khi nghe theo lời khuyên của bạn. - Suy nghĩ của bản thân về người bạn của mình . . b. Biểu điểm. Đề 1 * Điểm 9 -10. - Nội dung: Đảm bảo như đáp án, diễn đạt trôi chảy, lời văn giàu hình ảnh kể, tả, biểu cảm kết hợp nhuần nhuyễn. - Hình thức: + Đúng kiểu bài, bố cục 3 phần hợp lí. + Trình bày sạch đẹp. + Văn phong sáng sủa, không sai sót. * Điểm 7- 8. - Nội dung: Nhìn chung đảm như đáp án. - Hình thức: + Đúng kiểu bài, bố cục 3 phần hợp lí. + Diễn đạt tương đối trôi chảy, không sai sót nhi * Điểm 5- 6. - Nội dung: Cơ bản như đáp án, song còn sơ sài chưa sâu sắc. - Hình thức: + Đúng kiểu bài, bố cục 3 phần. + Còn mắc nhiều lỗi: từ, diễn đạt,câu... * Điểm 3- 4: - Nội dung: sơ sài. - Hình thức: Sai kiểu bài, mắc quá nhiều lỗi. * Điểm 1- 2: - ND: Chưa hiểu yêu cầu của đề nên lan man không đúng trọng tâm . - HT: Trình bày cẩu thả, bố cục lủng củng. Đề 2 * Điểm 9- 10: - ND: như đáp án, có sự sáng tạo đặc biệt gây ấn tượng mạnh . - HT: Ngôn ngữ giàu hình ảnh, trong sáng giàu sức biểu cảm, mang đậm phong cách cá nhân, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả. * Điểm 7- 8: - ND: Cơ bản như đáp án - HT: Lời văn trong sáng, giàu sức biểu cảm,còn sai một vài lỗi chính tả. * Điểm 5- 6: - ND: Nêu được kỷ niệm đáng nhớ với mình với bạn nhưng đôi chỗ diễn đạt chưa hay. - HT: Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, còn sai một vài lỗi chính tả . * Điểm 3- 4: - ND: Nêu được kỷ niệm nhưng còn hời hợt, nghèo cảm xúc. - HT: Diễn đạt vụng về, câu văn tối nghĩa, sai nhiều chính tả . * Điểm 1- 2: - ND: Chưa hiểu yêu cầu của đề nên lan man không đúng trọng tâm . - HT: Trình bày cẩu thả, bố cục lủng củng. ( Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới- Vũ Khoan) c. Nhận xét chung(5’) *Ưu điểm: -Đa số các em đã đọc kỹ đề hiểu nội dung của đề, nắm được nội dung kiến thức. -Trình bày khoa học chữ viết đẹp rõ ràng *Nhược điểm: -Đa phần các em viết bài văn phân tích còn chưa theo bố cục 3 phần : MB, TB, KB. - Trình bày còn sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, chưa chính xác trong bài phân tích. - Một số em còn sai lỗi chính tả. - Còn gạch đầu dòng trong bài . - Đầu dòng còn ghi chữ thường. - Viết tắt tùy tiện( ko) - Còn ghi : MB,TB, KB. d. Sửa lỗi(11’) * Lớp 8A Lỗi sai Sửa lại Vỡ ngỡ Hiệu chưởng Tiên em Mùa ra cam Quyên Giới mái trường Các vạn Dất vui Chong lòng Vố em Nhớ chơ Vào đớp Rừn rừn Rắt tay Sếp hàng Vắng đặng ............... Bỡ ngỡ Hiệu trưởng Tên em Màu da cam Quên Dưới mái trường Các bạn Rất vui Trong lòng Bố em Nhớ chưa Vào lớp Dần dần Dắt tay Xếp hàng Vắng lặng ................ * Lớp 8E Lỗi sai Sửa lại Buổi chưa Dủ Viết Rắt tay Điền Vị ngã Lứng dậy Đứa tuổi Sinh lỗi Cái bí Đối sử Tốt vụng ........... Buổi trưa Rủ Biết Dắt tay Liền Bị ngã Đứng dậy Lứa tuổi Xin lỗi Cái ví Đối xử Tốt bụng ........... e. Đọc bài mẫu (7’) Đọc bài của em Mến, Thợi (8A f. Trả bài, gọi điểm, tổng hợp kết quả (5’) * 8A G K TB Y Kém * 8B G K TB Y Kém g. Giải đáp các ý kiến của học sinh (2’) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA ( 2’) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 20- trả bai tập làm văn số 1.doc
Giáo án liên quan