Giáo án Ngữ văn: tiết 44 : tập làm văn tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đặc điểm của Vb thuyết minh trong đời sống.

- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

- Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( Về nội dung ngôn ngữ)

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản trước đó đã học.

- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các trí thức của môn ngữ văn và các môn học khác.

c. Thái độ:

- HS sử dụng Vb thuyết minh trong khi nói, viết.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:

a. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giảng, đọc tài liệu, Sgk.

b. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ ( Không)

* Đặt vấn đề ( 1’):

Khác với các Vb nghị luận, tự sự mtả, b/c, hành chính công vụ, VB thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức 1 cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng t/chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người. Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu chung về VB thuyết minh.

b. Dạy nội dung bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn: tiết 44 : tập làm văn tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06. 11. 2013 Ngày dạy : 09. 11. 2013 Dạy lớp: 8A Ngày dạy : 09. 11. 2013 Dạy lớp: 8E Ngữ văn: Tiết 44 : Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đặc điểm của Vb thuyết minh trong đời sống. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( Về nội dung ngôn ngữ) b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản trước đó đã học. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các trí thức của môn ngữ văn và các môn học khác. c. Thái độ: - HS sử dụng Vb thuyết minh trong khi nói, viết. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: a. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giảng, đọc tài liệu, Sgk. b. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ ( Không) * Đặt vấn đề ( 1’): Khác với các Vb nghị luận, tự sự mtả, b/c, hành chính công vụ, VB thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức 1 cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng t/chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người. Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu chung về VB thuyết minh. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh GV: Gọi hs đọc các Vb ( sgk-T 114+115) ?TB- Mỗi VB trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì?( VB a trình bày điều gì?) GV: Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. Tất nhiên cây dừa Bến Tre hay ở nơi khác cũng có lợi ích như thế. ?TB- VB (b) Giải thích về điều gì? ?TB- VB (c) Giới thiệu về Huế ntn? ?TB- Em thường gặp các loại VB đó ở đâu?( Trong thực tế khi nào ta dùng các loại Vb đó?) GV: Khi nào cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng ( sự vật, sự việc…) thì ta phải dùng Vb thuyết minh. ?Kh- Kể thêm 1 vài Vb cùng loại mà em biết? GV: Cho HS trao đổi nhóm trong 3'. Cử đại diện trả lời các câu hỏi ?Kh- Các VB trên có thể xem là VB tự sự ( mtả, nghị luận, b/c) không? tại sao? Chúng khác với các Vb ấy ở chỗnào? GV: Gợi ý: ?Kh- Vb tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhvật. Ở đây có nội dung đó không? ?Kh- - Vb mtả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Ở đây có như thế không? GV: Ở đây chủ yếu là làm cho người ta hiểu. ?Kh- VB nghị luận trình bày ý kiến, Lđ. Ở đây có Lđ không? GV: Ở đây chỉ có kiến thức Nghị luận chủ yếu dựa vào lí lẽ dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề.ở đây giải thích bằng cơ chế qui luật của sự vật, giải thích bằng trí thức khoa học. Gv: Các VB trên khác với các Vb đã học , Vì: - Vb tự sự phải có sự việc, nhân vật - Vb mtả phải có cảnh sắc, con người và cảm xúc - Vb nghị luận phải có Lđ, Lcứ, luận chứng Tóm lại, đây là 1 kiểu Vb khác: Vb thuyết minh Các Vb trên có đặc điểm chung nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng? (Đặc điểm riêng của cây dừa? lá cây? Huế?) GV- Cây dừa: từ thân cây, lá cây đến nước dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con ngườià nên nó gắn bó với cuộc sống của người dân. - Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh - Huế là 1 thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, có nhiều vườn hoa cây cảnh, món ăn, đặc sản đã trở thành trung tâm văn hoá lớn của nước ta à3 Vb trên, Vb nào cũng trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng thuyết minh của nó. ? Kh- Từ đặc điểm trên có thể rút ra kết luận gì về nhiệm vụ của Vb thuyết minh? GV: Đây là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt kiểu Vb này với kiểu Vb khác. Đã là tri thức thì người viết không thể hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng hay suy luận ra mà làm được. Không vì lòng yêu ghét của mình mà thêm thắt cho đối tượng Tuy nhiên nếu viết có cảm xúc, biết gây hứng thú cho người đọc thì vẫn tốt Ví dụ: Nếu giới thiệu 1 loài hoa có thể bắt đầu = việc mtả vẻ đẹp của hoa, gợi cảm xúc chung về loài hoa ấy., nếu giới thiệu 1 loài thực vật thì cũng thế. ?TB- Các VB trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? ?Kh- Ngôn ngữ của các Vb thuyết minh trên có đặc điểm gì? ?Kh- Hãy thâu tóm lại đặc điểm chung của Vb thuyết minh? GV: Gọi hs đọc yêu cầu BT( Làm phần a,b) Gv cho hs HĐ nhóm trong 3'. Cử đại diện trả lời. GV: Yêu cầu hs đọc BT Văn bản"Thông tin về ngày trái đất năm 2000" thuộc loại văn bản nào? ?Kh- Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao? 10’ 15’ 15’ I. Vai trò và đặc điểm chung của Vb thuyết minh 1, Vb thuyết minh trong đời sống con người. * Ví dụ a. VB cây dừa Bình Định - Trình bày lợi ích riêng của cây dừa BĐ, gắn bó với người dân BĐ. b. Tại sao lá cây có màu xanh lục? - Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. c. Huế - Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Vn với những đặc điểm riêng của Huế. - Để thuyết minh về đối tượng. - Các VB thuyết minh: + Cầu LB chứng nhân lịch sử + Thông tin về ngày trái đất năm 2000 + Ôn dịch thuốc lá 2, Đặc điểm chung của Vb thuyết minh. a. Ví dụ: - VB cây dừa Bình Định - VB tại sao lá cây có màu xanh lục? - VB Huế - Không vì không có sự việc diễn biến. - Không đòi hỏi miêu tả cụ thể cho người đọc cảm thấy mà cốt làm cho người ta hiểu - Không có luận điểm vì chỉ trình bày nguyên lí qui luật cách thức... -> Chỉ có kiến thức. - Ba VB thuyết minh có đặc điểm chung: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng Vd: Cây dừa, thân, lá... + lá cây: tế bào ánh sáng + Huế : Cảnh sắc. - Có nhiệm vụ cung cấp tri thức khách quan về sự vậtà giúp con người có được hiểu biết về sự vật 1 cách đúng đắn, đầy đủ. + Không hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng + Tri thức phải phù hợp với thực tế, không đòi hỏi người làm phải bộc lộ cảm xúc cá nhân, người viết phải tôn trọng sự thật - Văn thuyết minh có t/chất thực dụng, cung cấp tri thức là chính không đòi hỏi bắt buộc làm cho người đọc thưởng thức cái hay, cái đẹp như t/phẩm VH. - Phương thức thuyết minh: Trình bày ( VB1), Giới thiệu ( VB3) Giải thích ( VB2) - Ngôn ngữ: trong xác, rõ ràng. b. Bài học - Văn bản thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong một lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. - Tri thức : Phải khách quan, xác thực , hữu ích cho con người - Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. * Ghi nhớ ( SGK- 117) II, Luyện tập. 1, Bài tập1 - Hs thảo luận và trả lời. Các VB là Vb thuyết minh, Vì: VB cung cấp kiến thức lịch sử Vb cung cấp kiến thức khoa học sinh vật. 2, Bài tập2. - Học sinh trả lời - VB nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lôngàLàm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. 3, Bài tâp3. - Học sinh trả lời Các VB khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh, Vì: - Tự sự: giới thiệu sự vật, sự việc… - Mtả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian… - B/c: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật… - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ… c. Củng cố (3’) ? Văn bản thuyết minh cung cấp cho điều gì? - Văn bản thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong một lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thiện các BT - Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn dịch thuốc lá. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 44- Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.doc
Giáo án liên quan