I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 83: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/06/2020 (6A2)
TIẾT 83: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Ai tìm nhanh hơn
Tìm số x biết x = 22
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa ra ví dụ :
số học sinh của Lớp 6a là 27
Nói Lớp 6a có bao nhiêu học sinh
GV: Nếu gọi số học sinh Lớp 6a là x
Ta phải tìm của x bằng 27
Có nghĩa là x. = 27
x = 27: = 27 . = 45
GV:Như vậy để tìm số biết của có bằng 27 ta lấy 27 chia cho.
? Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào?
HS: a:
GV:Quy tắc ( SGK – 54 ) :
? HS phát biểu quy tắc
? 1 tìm một số biết của nó bằng 14 ?
? Tìm một số biết của nó bằng ?
HS đọc ?2
Đi tìm 350lít nước ứng với phân số nào ?
HS: 1- ( dung tích bể )
- a trong bài ?2 là số nào ?
(350lít )
là số nào () ?
HS làm bài 126 ( 54- SGK)
Tìm một số biết
2 HS lên bảng trình bày.
Ví dụ
Gọi số HS Lớp 6a là x
Theo đề bài :
Ta phải tìm của x bằng 27
Có nghĩa là x. = 27
x = 27:
x = 27 .
x = 45
Đáp số : Lớp 6A có 45 HS
2. Quy tắc ( SGK-54 )
?1 (SGK-55)
a) 14 : = 14. = 49
b) =
số đó là
?2
350 lít chính là :
1- ( dung tích bể )
a: = 350 :
= 350 . = 1000(lít)
Bài 126 ( 54-SGK)
a) của nó bằng 7,2
Số phải tìm là 7,2 : = 10,8
b) bằng -5
Số phải tìm là -5 : = - 3,5
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HS đọc đề bài
- Để tìm x ta phải làm thế nào?
HS:Ta phải đổi hỗn số ra phân số.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm, GV ghi bảng.
Tương tự GV gọi 1 hs lên bảng làm câu b.
HS: lên bảng thực hiện.
GV: nhận xét, chốt kiến thức.
GV gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.
GV: Lượng thịt là 0,8 kg
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
- Như vậy, lượng cùi dừa tương ứng với bao nhiêu kg?
GV: Vậy tìm lượng cùi dừa thuộc loại toán nào?
HS: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa.
HS: thực hiện
GV: Lîng cïi dõa lµ 1,2 kg.
Lîng ®êng = 5% lîng cïi dõa.
- VËy t×m lîng ®êng thuéc d¹ng to¸n nµo?
HS: T×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè cho tríc.
Nªu c¸ch tÝnh ?
HS: - Lîng ®êng cÇn dïng lµ :
1,2 . 5 % = (kg)
Dạng 1 : Tìm x.
Bài 132 SGK/ 55.
a/
b/
Dạng 2: Toán có lời văn.
Bài 133 SGK/ 55.
Tóm tắt
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có : 0,8 kg thịt.
Tính lượng cùi dừa và lượng đường?
Giải:
lượng cùi dừa ứng với 0,8 kg.
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là : 0,8 : (kg)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- GV đưa bài tập sau lên máy chiếu :
a/ Muốn tìm của số a cho trước (x, y ) ta tính a.
b/ Muốn tìm giá trị phân số của một số trước. ta lấy số đó nhân với phân số.
c/ Muốn tìm một số biết số của nó bằng a ta tính: a :
d/ Muốn tìm một số biết của số đó bằng c ta lấy c : ( a, b )
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Gia đình bác An muốn mua 1 chiếc ti vi mới, bác an đã tham khảo giá của 2 cửa hàng về cùng loại ti vi mà mình thích. Giá niêm yết của 2 cửa hàng là như nhau nhưng vào dịp cuối năm nên: Cửa hàng A khuyến mại giảm giá 15% và tặng thêm 800 000 đồng;Cửa hàng b khuyến mại giảm giá 20%
Bác An đã mua ti vi ở của hàng A và tính ra tiết kiệm được 200 000 đồng so với số tiền nếu mua chiêc ti vi như thế ở cửa hàng Bn đã giảm giá được bao nhiêu phần trăm?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- So sánh hai dạng toán.
- Làm bài 127 đến 131 SGK/ 54. Bài 128; 131 SBT/ 24.
- Nghiên cứu trước bài: Tìm tỉ số của hai số. Luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_83_tim_mot_so_biet_gia_tri_mot_pha.doc