Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8: Phép trừ và phép chia - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Bài soạn, sgk, bảng phụ

2. Học sinh: - Sgk, học bài theo y/c giờ trước của GV

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 8: Phép trừ và phép chia - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/09/2020 Tiết 8 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bài soạn, sgk, bảng phụ 2. Học sinh: - Sgk, học bài theo y/c giờ trước của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Xét xem có số tự nhiên x nào thoả mãn: a) 2 + x = 5; b) 6 + x = 5 - Đáp án: a) x = 3 vì 2 + 3 = 5 b) Không tìm được giá trị của x để 6 + x = 5 . Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.Vậy còn phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không ? Để trả lời cho câu hỏi đã chúng ta vào bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. HĐ của thầy và trò Nội dung ? Tìm số tự nhiên x để a) 2 + x = 5 b) 6 + x = 5 - GV : ở câu a) ta có phép trừ : 5 - 2 = x - GV khái quát về phép trừ: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x ? Phép trừ 7 – 3 = ? ? Phép trừ 5 – 6 = ? - Y/c HS làm ?1 - GV nhấn mạnh: a) số bị trừ = số trừ hiệu = 0 b) số trừ = 0 số bị trừ = hiệu c) số bị trừ ≥ số trừ - GV nhấn mạnh điều kiện để có hiệu a - b. 1. Phép trừ hai số tự nhiên. * a - b = c (SBT) - (Số trừ) = (Hiệu) * Nhận xét : SGK-21 Cho a,b Î N, Nếu x Î N: b + x = a thì có phép trừ a - b = x ?1 a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b ? Có số tự nhiên x nào mà a) 3.x = 12 hay không ? b) 5.x = 12 hay không? - Nhận xét: ở a) ta có phép chia 12 : 3 = 4 - GV khái quát: cho 2 số tự nhiên a và b (b ≠ 0 ) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x * Củng cố: Làm ?2 - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét, sửa chữa 2. Phép chia hết và phép chia có dư a) Phép chia hết. * a : b = c (SBC) :( sốchia) = (thương) * Nhận xét : SGK - 21 Cho a,b Î N, Nếu xÎN: b.x = a thì có phép chia a : b = x ?2 a) 0 : a = 0 (a ≠ 0 ) b) a : a = 1 (a ≠ 0 ) c) a : 1 = a - Xét hai phép chia 14 0 4 2 4 ? Hai phép chia trên có gì khác nhau ? Cho biết quan hệ giữa các số trong từng phép chia trên. b) Phép chia có dư * VD: 14 = 3 . 4 + 2 (SBC) =(SC).(T) + (SD) - Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (Nêu các thành phần của phép chia) - GV nêu câu hỏi : ? Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì. ? Số chia cần có ĐK gì ? Số dư cần có ĐK gì * Củng cố : làm ?3 Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét, sửa chữa. * Tổng quát: SGK - 22 Cho a, b Î N, b ≠ 0: a = b.q + r (0rb) - Nếu r = 0 thì a = b. q ( phép chia hết) - Nếu r 0 thì a = b.q + r (phép chia có dư) ?3: a) Thương 35 ; Số dư 5 b) Thương 41 ; Số dư 0 c) Không xảy ra vì s chia bằng 0 d) Không xảy ra vì số dư > số chia Hoạt động 3: Luyện tập ? Nêu cách tìm số bị chia. (số bị chia = thương số . số chia + số dư ) ? Nêu cách tìm số bị trừ. ( Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ) Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 44 SGK - 24. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) x : 13 = 41 x = 41 . 13 x = 533 b) 1428 : x = 14 x = 1428 :14 x = 102 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. GV hướng dẫn HS ? Nêu ĐK để thực hiện được phép trừ trong tập N. ( Số bị trừ > Số trừ ) ? Nêu ĐK để a chia hết cho b. ( Có số tự nhiên q sao cho a = b.q ) ? Nêu ĐK của số chia, số dư trong phép chia trong N. ( a, b Î N, b ≠ 0. Số bị chia = Số chia . Thương + Số dư ; Số chia ≠ 0 ; Số dư < Số chia) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 43, 44 , 45 ( SGK - 23, 24 ) - HD Bài 43: Khối lượng của quả bí là : (1000g + 500g) - 100g = 1400g - HD Bài 45: Làm tương tư như ?3 - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập, mang MTBT

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_8_phep_tru_va_phep_chia_nam_hoc_20.doc