I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS nắm vững kiến thức về rút gọn phân số và phân số bằng nhau.
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt dộng 1: mở đầu
a) Mục tiêu:
Kích thích tính say mê giải bài tập
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề và dẫn dắt vấn đề vào bài mới
- Làm thế nào để nắm vững các kiến thức liên quan đến việc rút gọn phân
số? => Giải nhiều bài tập -> Đi vào bài luyện tập hôm nay.
96 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 105 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/02/2021
Ngày dạy: 01/03/2021 (6A4)
02/03/2021 (6A3)
Tiết 72: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS nắm vững kiến thức về rút gọn phân số và phân số bằng nhau.
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm..
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt dộng 1: mở đầu
a) Mục tiêu:
Kích thích tính say mê giải bài tập
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề và dẫn dắt vấn đề vào bài mới
- Làm thế nào để nắm vững các kiến thức liên quan đến việc rút gọn phân
số? => Giải nhiều bài tập -> Đi vào bài luyện tập hôm nay.
2. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu:
HS thực hiện thành thạo Việc rút gọn phân số, biết một số ứng dụng của
Việc rút gọn phân số và liên hệ thực tế.
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Muốn biết mỗi loại răng
chiếm mấy phần tổng số răng ta làm
thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung, chấm
chữa bài làm trong vở bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 1: Liên hệ thực tế của rút gọn
phân số
Bài 16 (SGK.15):
Răng cửa chiếm:
4
1
32
8
= (tổng số răng)
Răng nanh chiếm:
8
1
32
4
= (tổng số răng)
Răng cối nhỏ:
4
1
32
8
= (tổng số răng)
Răng hàm chiếm:
8
3
32
12
= (tổng số răng)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 2: Làm bài 19 ( SGK.15)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm 2 lên trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung, chấm
chữa bài làm trong vở bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 2: Ứng dụng Việc rút gọn phân
số trong Việc đổi đơn vị đo (thời gian,
diện tích)
Bài 19 (SGK.15):
25dm2 = 22
4
1
100
25
mm =
36dm2 = 22
25
9
100
36
mm =
450cm2 = 22
200
9
10000
450
mm =
575cm2 = 22
400
23
10000
575
mm =
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 3: Làm bài 17 ( SGK.15)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm 3 lên trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung, chấm
chữa bài làm trong vở bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 3: Rút gọn phân số thông qua
Việc biến đổi tử số và mẫu số thành
tích các thừa số để làm xuất hiện các
thừa số chung.
Bài 17(SGK.15):
a)
64
5
8.3.8
5.3
24.8
5.3
==
b)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
c)
6
7
3.3.11.2
11.7.3
9.22
11.7.3
==
d)
2
3
2.8
)25.(8
16
2.85.8
=
−
=
−
e) 3
1
3
11
)14.(11
132
114.11
−=
−
=
−
−
=
−
−
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 4: Làm bài 20 ( SGK.15)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung, chấm
chữa bài làm trong vở bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 4: Ứng dụng rút gọn phân só để
tìm các phân số bằng nhau.
Bài 20 (SGK.15):
95
60
19
12
;
3
5
9
15
;
11
3
33
9
−
=
−
=
−
=
−
3. Hoạt động: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
+ Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ?
- HS phát biểu, lắng nghe, ghi chú.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập còn lại trong sgk.
+ Đọc trước bài “quy đồng mẫu nhiều phân số”.
Ngày soạn: 28/02/2021
Ngày dạy: 02/03/2021 (6A4)
03/03/2021 (6A3)
Tiết 73: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến
hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm..
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục tiêu:
Hs thấy được sự khó khăn khi biến đổi các phân số về cùng mẫu.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Phải tiến hành quy đồng mẫu của các phân số.
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên,
nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số
nguyên, ví dụ:
1 3 2 5
; ; ;
2 5 7 8
− −
thì ta làm như thế nào để các phân số trên có
chung một mẫu?
- Hs nêu dự đoán => GV hướng dẫn, nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số
a) Mục tiêu:
Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số.
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Cách quy đồng mẫu hai phân số
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ em hãy quy đồng hai phân số tối
giản
3
5
−
và
5
8
−
.
+ Hãy làm bài ?1.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện 2 học sinh trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số.
a) Ví dụ:
3 ( 3).8 24
5 5.8 40
− − −
= = ;
5 ( 5).5 25
8 8.5 40
− − −
= =
=> Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở
thành 2 phân số cùng mẫu gọi là quy
đồng mẫu hai phân số.
?1 Điền số thích hợp vào ô trống.
3 48 5 -50
;
5 80 8 80
3 72 5 75
;
5 120 8 120
3 96 5 100
;
5 160 8 160
− − −
= =
− − − −
= =
− − − −
= =
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số
a) Mục tiêu:
Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Với những phân số có mẫu âm trước
khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
+ Làm bài ?2.
+ Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc
qui đồng mẫu nhiều phân số?
+ Hoạt động nhóm làm ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.
? 2
a) BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120
b) Có 120 :2 = 60
1 1.60 60
2 2.60 120
= =
Có 120 :5 = 24
3 3.24 72
5 5.24 120
− − −
= =
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Gọi đại diện Hs trình bày ?2
+ Gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a
+ Gọi một đại diện trình bày ?3 b
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Nhắc HS: Trước khi quy mẫu nhiều
phân số, ta nên đưa các phân số về
mẫu dương , rút gọn đến tối giản rồi
mới áp dụng quy tắc.
Có 120: 3 = 40
2 2.40 80
3 3.40 120
= =
Có 120: 8 = 15
5 5.15 75
8 8.15 120
− − −
= =
Quy tắc(sgk)
?3 a) (sgk)
b) QĐMS các p/s
3 11 5
, ,
14 18 36
− −
−
Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32
MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7
= 252
3 3.18 54
14 14.18 252
− − −
= =
11 11.14 154
18 18.14 252
− − −
= =
5 5 5.7 35
36 36 36.7 252
− − −
= = =
−
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu:
HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
GV yêu cầu hs thực hiện:
+ Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu
chung rồi quy đồng.
+ Trả lời câu b, rút ra nhận xét.
- HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS.
+ GV chốt lại kiến thức.
Bài 28(sgk)
a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7
MSC=BCNN(16,24,56)= 24.3.7 = 336
3 3.21 63
16 16.21 336
− − −
= = ;
5 5.14 70
24 24.14 336
= =
21 21.6 126
56 56.6 336
− − −
= =
b) P/số
21
56
−
chưa tối giản.
Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số
ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu:
Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu đố, HS thảo luận trả lời:
+ Đố bạn : - Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ?
+ Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ?
- HS thực hiện yêu cầu của GV
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
+ Làm bài tập 28 – 35(sgk).
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 02/03/2021
Ngày dạy: 03/03/2021 (6A4)
04/03/2021 (6A3)
Tiết 74: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS nắm chắc kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số
- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm..
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục tiêu:
Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
H S vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu câu hỏi: Muốn vận dụng thành thạo các bước quy đồng mẫu
nhiều phân số, ta phải làm gì ?
- HS trả lời: Phải giải nhiều bài tập.
=> Gv giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 2: luyện tập
a) Mục tiêu:
Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
- GV chia lớp thành 4 nhóm và làm
bài tập 29 trong SGK
- HS các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm
việc của HS.
- HS đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời trên bảng.
- HS các nhóm còn lại quan sát, đánh
giá.
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 nhóm
+ GV chốt lại kiến thức.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và làm
bài tập 30 trong SGK
- HS các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm
việc của HS.
- HS đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời trên bảng.
- HS các nhóm còn lại quan sát, đánh
giá.
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 nhóm
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 29(sgk)
a) Có (8,27) = 1
BCNN (8; 27) = MSC= 216
3 3.27 81
8 8.27 216
= = ;
5 5.8 40
27 27.8 216
= =
c) BCNN(15; 1) = 15
1
15
; -6 =
6 ( 6).15 90
1 1.15 15
− − −
= =
Bài 30(sgk)
a) Có 120 40
MSC = BCNN (120; 40) = 120
11 7 7.3 21
;
120 40 40.3 20
= =
c)
7 13 9
; ;
30 60 40
−
MC (30; 60; 40) = 120
7 7.4 28 13 13.2 26
;
30 30.4 120 60 60.2 120
= = = =
9 ( 9).3 27
40 40.3 120
− − −
= =
d) MC (60; 18; 90) = 180
17 17.3 51
;
60 60.3 180
= =
5 ( 5).10 50
18 18.10 180
− −
= =
64 64.2 128
90 90.2 180
− − −
= =
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học để vận dụng giải bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sin
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy Bài 36: sgk.20
bàn xác định phân số ứng với 2 chữ
cái theo yêu cầu của đề bài.
+ Làm bài 36 (SGK_T20)
- Đại diện các dãy lên trình bày câu trả
lời trên bảng.
- GV Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 dãy
- GV chốt lại kiến thức.
Đó là chữ:
12
5
9
5
2
1
40
11 5
10 10
9
14
11
12
11
18
7
2
1
H Ộ I A N M Ỹ S Ơ N.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 41 – 47(sbt).
+ Tiếp tục chuẩn bị bài tiết sau luyện tập (tiếp)
Ngày soạn: 03/03/2021
Ngày dạy: 04/03/2021 (6A3)
/03/2021 (6A4)
Tiết 75: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS nắm chắc kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số
- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm..
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục tiêu:
Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu câu hỏi: Muốn vận dụng thành thạo các bước quy đồng mẫu
nhiều phân số, ta phải làm gì ?
- HS trả lời: Phải giải nhiều bài tập.
=> Gv giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 2 luyện tập
a) Mục tiêu:
Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
- GV chia lớp thành 4 nhóm và làm
bài tập 32 trong SGK
- HS các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm
việc của HS.
- HS đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời trên bảng.
- HS các nhóm còn lại quan sát, đánh
giá.
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 nhóm
+ GV chốt lại kiến thức.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và làm
bài tập 35 trong SGK
- HS các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV
- GV quan sát, theo dõi quá trình làm
việc của HS.
- HS đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời trên bảng.
- HS các nhóm còn lại quan sát, đánh
giá.
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 nhóm
+ GV chốt lại kiến thức.
Bài 32(sgk)
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
4 ( 4).9 36
7 7.9 63
− − −
= = ;
8 8.7 56
9 9.7 63
= =
10 ( 10).3 30
21 21.3 63
− − −
= =
b) BCNN (22 . 3; 23 . 11)
= 23 . 3 . 11 = 264
2 2
5 5.2.11 110
2 .3 2 .3.2.11 264
= = ;
3 3
7 7.3 21
2 .11 2 .11.3 264
= =
Bài 35(sgk)
a)
15 1 120 1 75 1
; ;
90 6 600 5 150 2
− − − −
= = =
Có BCNN (6,5,2) = 6.5 = 30
1 5 1 6 1 15
; ;
6 30 5 30 2 30
− − − −
= = =
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học để vận dụng giải bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm học tập:
Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy
bàn xác định phân số ứng với 2 chữ
cái theo yêu cầu của đề bài.
Bài 36: sgk.20
+ Làm bài 36 (SGK_T20)
- Đại diện các dãy lên trình bày câu trả
lời trên bảng.
- GV Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của 4 dãy
- GV chốt lại kiến thức.
Đó là chữ:
12
5
9
5
2
1
40
11 5
10 10
9
14
11
12
11
18
7
2
1
H Ộ I A N M Ỹ S Ơ N.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 41 – 47(sbt).
+ Tiếp tục chuẩn bị tiết sau học bài: So sánh phân số
Ngày soạn: 03/03/2021
Ngày dạy: 04/03/2021 (6A3)
/03/2021 (6A4)
Tiết 76: SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và
không cùng mẫu.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ quy tắc vận dụng là bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được tình huống đầu
bài nêu ra.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến
thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng bảng nhóm..
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu
Hoạt động 1:
a) Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào bài mới.
b) Nội dung hoạt động:
So sánh hai phân số ở tình huống đầu bài
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả dự đoán của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh phân số
đã học ở tiểu học.
- GV đưa ra một số phân số để HS so sánh.
- GV đưa ra phân số ở tình huống đầu bài để
HS nêu cách so sánh
- So cách phân số
- So sánh các phân số
- HS tham gia cá nhân trả lời câu hỏi, làm bài
tập
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu
a) Mục tiêu:
Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu.
1d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng
mẫu dương ?
+ Làm ?1 SGK theo cặp đôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các cặp đôi thực hiện yêu cầu
+ GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc
của HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS trình bày câu trả lời.
+ Các HS còn lại quan sát, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
HS
+ GV chốt lại kiến thức.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu
- Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:
a)
3
4
−
<
1
4
−
(Vì -3 < -1)
b)
2
5
>
4
5
−
(Vì 2 > -4)
?1 Điền dấu thích hợp vào ô
vuông:
8
9
−
7
9
−
;
1
3
−
2
3
−
;
3
7
6
7
−
3
11
−
0
11
;
2
5−
3
5
;
3
7
−
4
7
−
−
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu
a) Mục tiêu:
HS nắm được cách so sánh hai phân số không cùng mẫu
b) Nội dung hoạt động
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
HS so sánh được hai phân số cùng mẫu thông qua việc quy đồng mẫu số
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV nêu ví dụ cho HS hoạt động nhóm.
+ HS hoạt động nhóm làm ?2
+ HS hoạt động nhóm làm ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm thực hiện yêu cầu
2. So sánh hai phân số không
cùng mẫu:
Ví dụ: So sánh hai phân số
3
4
−
và
4
5
> >
<
>
+ GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc
của HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
+ Các HS còn lại quan sát, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
HS
+ GV chốt lại kiến thức.
+ Ta có
4 4
5 5
−
=
−
+ Qui đồng mẫu các phân số
3
4
−
;
4
5
−
3 ( 3).5 15
4 4.5 20
− − −
= = ;
4 ( 4).4 16
5 5.4 20
− − −
= =
So sánh tử các phân số đã qui
đồng.
+ Vì -15 > -16 nên
15 16
20 20
− −
hay
3 4
4 5
− −
Vậy:
3
4
−
4
5−
* Qui tắc: (SGK)
?2 So sánh các phân số:
a)
11 ( 11).3 33
12 12.3 36
− − −
= = ;
17 17 34
18 18 36
− −
= =
−
33 34
36 36
− −
=>
11 17
12 18
−
−
b)
14 2
21 3
− −
= ;
60 60 5
72 72 6
−
= =
−
2 4 5 14 60
3 6 6 21 72
− − − −
=
−
?3 So sánh các phân số với 0:
a)
3 0
0
5 5
= (vì 3 > 0);
b)
2 2 0
0
3 3 3
−
= =
−
(vì 2 > 0)
c)
3 0
0
5 5
−
= (vì -3 < 0);
d)
2 2 0
0
7 7 7
−
= =
−
(vì -2 < 0)
* Nhận xét: (SGK)
3. Hoạt động 4: luyện tập
a) Mục tiêu:
Hs củng cố lại kiến thức vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung hoạt động:
HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả tính của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
+ GV gọi Hs làm bài tập 37 sgk.
- HS thực trao đổi, thảo luận tìm lời giải
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 37. Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.
Vì -11 < -10 < -9 < -8 < -7 nên:
b) Quy đồng mẫu các phân số ta
có:
Vì
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_72_den_105_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf