I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu KT về tập hợp, số tự nhiên. Biết tìm số ptử của 1 tập hợp (lưu ý các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV, SBT, TLTK, thước thẳng
2. Học sinh: - Nắm chắc số phần tử của 1 tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập.
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:12/09/2020
Tiết 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu KT về tập hợp, số tự nhiên. Biết tìm số ptử của 1 tập hợp (lưu ý các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV, SBT, TLTK, thước thẳng
2. Học sinh: - Nắm chắc số phần tử của 1 tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, tập hợp rỗng là tập hợp ntn?
BT: Hãy viết các tập hợp sau bằng hai cách:
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6 nhưng nhỏ hơn 7.
? Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
a) Cho A = {0} có thể nói A là tập hợp rỗng không
b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa 2 tập hợp đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung kiến thức
+ Gọi HS nhắc lại về
cách viết tập hợp.
? Khi nào thì tập hợp A được gọi là con của tập hợp B?
+ Gọi HS làm BT 19 – SGK -13.
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, khẳng định kết quả.
+ Y/c HS đọc BT 21 – SGK - 14
Gọi 1 HS lên làm phần a)
GV gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên làm phần b)
GV chốt lại
+ HD cách tính số phần tử trong các tập hợp số chẵn và số lẻ liên tiếp như SGK để HS giải BT 23.
- Cho HS làm bài tập 23. SGK – 14.
- Gọi HS trả lời miệng
+ Y/c HS đọc BT 22 - SGK. – Số chẵn là số như thế nào? Hãy kể một vài số chẵn.
- Gọi HS lên bảng làm BT.
*Kiến thức cần nhớ
– Các cách viết tập hợp
– Tập hợp con
* Dạng1: Tìm số phần tử của 1 tập hợp cho trước
Bài tập 19.( GSK – 13)
A = {0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9}
B = {0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5}
B A
A = {x | x < 10}
B = {x | x 5}.
Bài tập 21. (SGK – 14)
a) A =
Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử
TQ: Tập hợp các số TN từ a đến b có b - a + 1 phần tử
b) B =
Có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
Bài tập 23. (SGK – 14)
D = { 21; 23; 25; ; 99}
Tập hợp D có (99 - 21):2 + 1
= 40 phần tử.
E= {32 ; 34 ; 36 ; ; 96}
Tập hợp E có (96 - 32):2 + 1= 33 phần tử.
* Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22. (SGK – 14)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19}
c) A = { 18 ; 20 ; 22}
d) B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31}
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhắc lại số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 24 SGK – 14. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 ; }
N*= {1; 2; 3; 4; .} A N B N ; N* N
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
D={21;23;25;29;;99}
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học kĩ về cách viết tập hợp số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT 25 – SGK.
- Đọc trước bài mới " Phép cộng và phép nhân''.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_truo.doc