Giáo án số học 6 tiết 16: Luyện tập

I.MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức

2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính

3.Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ. Bài soạn SGK SBT Sách tham khảo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.(1ph)

2. Kiểm tra 15 phút (15ph)

Câu1(2đ) : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc (Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ)

Áp dụng tính(3đ) : a) 5 . 42 18 : 32 = 5 . 16 18 : 9 = 80 2 = 78

b) 33 . 18 33 . 12 = 33 (18 12) = 27 . 16 = 162

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 (213 + 87) = 39 . 300 = 11700

Câu2(2đ): Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc

Áp dụng tính(1đ) : 12 : 390 : [500 (125 + 35 . 7)]

= 12 : 390 : [500 (125 + 245)]

= 12 : 390 : [500 370]

= 12 : 390 : 130 = 12 : 3 = 4

Câu 3: Tìm x biết(2đ) : a) 541 + (218 + x) = 735. Đáp số : x = 24

b) 5 (x + 35) = 515 Đáp số : x = 68

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:6 Ngày soạn:14/10/2007 Tiết:16 Ngày dạy: 16/10/2007 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính 3.Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ. Bài soạn - SGK - SBT - Sách tham khảo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp.(1ph) Kiểm tra 15 phút (15ph) Câu1(2đ) : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc (Lũy thừa ® nhân và chia ® cộng và trừ) Áp dụng tính(3đ) : a) 5 . 42 - 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78 b) 33 . 18 - 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 16 = 162 c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 (213 + 87) = 39 . 300 = 11700 Câu2(2đ): Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc Áp dụng tính(1đ) : 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]} = 12 : {390 : [500 - 370]} = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Câu 3: Tìm x biết(2đ) : a) 541 + (218 + x) = 735. Đáp số : x = 24 b) 5 (x + 35) = 515 Đáp số : x = 68 Bài mới.(15ph) ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 77 (32 SGK) a) Thực hiện phép tính 27 . 75 + 25 . 27 - 150 - GV : Bài toán có đặc điểm gì ? Hai số hạng đầu có hai thừa số giống nhau - Áp dụng tính chất gì để tính nhanh HS: Áp dụng tính chất a(b+c) = ab + ac - HS : lên bảng giải Bài 77 (32 SGK) a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 27 (75 + 25) - 150 = 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 1550 Bài 78 (33 SGK) : Tính giá trị biểu thức : 12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) - GV : Thực hiện phép tính như thế nào ? - HS : Trả lời - Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước - Nhân và chia trước ® Cộng và trừ - HS : Lên bảng giải Bài 78 (33 SGK) : Tính giá trị biểu thức : 12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) = 12000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12000 - (3000 + 5400 + 1200) = 12000 - 9600 = 2400 Bài 79 (33 SGK) : - GV : Ghi đề bài 78 lên bảng yêu cầu HS đọc đề bài 79/33 ở bảng phụ - GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời - HS : Nhận xét bài 78 để trả lời bài 79 Giá tiền mua quyển sách là bao nhiêu ? - GV : Qua kết quả bài 78 giá một gói phong bì là bao nhiêu ? HS trả lời Bài 79 (33 SGK) : An mua hai bút chì giá 1500đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng. Tính giá tiền một gói phong bì ? Giải Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là : 2400 đồng (12 ph) 4.Củng cố – luyện tập. Bài 80 (33) - GV : Viết sẵn bài vào bảng phụ, yêu cầu các nhóm thực hiện. - Thi đua giữa các nhóm về thời gian và đúng sai - Hai nhóm HS lên bảng - Mỗi nhóm đại diện 2HS lên bảng thực hiện - GV : Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Tránh các sai lầm : 3 + 5 . 2 ¹ 8 . 2 Bài 80 (33) 12 = 1; 32 = 62 - 32 22= 1 + 3; 42 = 102 - 62 32 =1 + 3 + 5; (0 +1)2 = 02 + 12; 13 = 12 - 02 ; (1 + 2)2 > 12 + 12 23 = 32 - 12 ; (2 + 3)2 > 22 + 32 5.Hướng dẫn về nhà. (3ph) - Về nhà làm bài 107; 108; 110/ 15 SBT - Chuẩn bị máy tính bỏ túi Hướng dẫn: Bài 104, 105/ 15 Thực hiện đúng thứ tự các phép tính Bài 110/ 15 Tính tổng các luỹ thừa bằng cách đổi ra giá trị rồi thực hiện phép tính Tìm x biết : c) 96 - 3 (x + 1) = 42 d) 12x - 33 = 32 . 33 3 (x + 1) = 96 - 42 12x - 33 = 243 3 (x + 1) = 54 12x = 243 + 33 x + 1 = 54 : 3 12x = 276 Þx =19 Þ x = 23

File đính kèm:

  • docSO TIET 16.doc
Giáo án liên quan