Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33: Ước chung lớn nhất (Mục 1+2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết các khái niệm ƯCLN, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. Biết quy tắc tìm ƯCLN.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100

2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33: Ước chung lớn nhất (Mục 1+2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2020 Tiết 33: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( Mục 1 + 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết các khái niệm ƯCLN, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. Biết quy tắc tìm ƯCLN. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết Ư(8), Ư(12), ƯC(8, 12). - Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30). 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30)? Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần kiệt kê các ước của mỗi số hay không? = >bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - YC HS đọc VD1. SGK ? Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ? - Giới thiệu về ước chung lớn nhất ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12, 30) và ƯCLN(12, 30). - Xem chú ý SGK. ? Cho biết kết quả: ƯCLN(a, 1) = ? ƯCLN(a,b,1) = ? 1. Ước chung lớn nhất VD 1: SGK Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30)={1;2; 3; 5; 6; 10;15; 30} ƯC (12, 30) ={1; 2; 3; 6} Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6 Kí hiệu ƯCLN(12, 30) = 6 * Định nghĩa: (SGK – 54) *Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30). * Chú ý: (SGK – 55) ƯCLN(a,1) = 1 ƯCLN(a,b,1) =1 ? Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không - GV giới thiệu cách tìm ƯCLN thông qua VD 2 - GV minh hoạ từng bước lý thuyết song song với thực hành + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích một số ra TSNT. VD2 : Tìm ƯCLN(36, 84, 168) 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN( 36, 84, 168)= 22 .3 =12 ? Như vậy tìm ước chung lớn nhất ta làm như thế nào * Quy tắc: SGK - 55 - HD trình bày VD mẫu Ví dụ : Tìm ƯCLN(75,120,150) a) Phân tích các số 75 và 120, 450 ra thừa số nguyên tố. 75 = 3.52; 120 = 23.3.5; 450 = 2.32.52 Vậy ƯCLN(75,120,450) = 15 Hoạt động 3: Luyện tập - YC HS làm bài tập ?1, ?2 . - Qua ?2 GV giới thiệu các khái niệm các số nguyên tố cùng nhau và cách tìm ƯCLN của nhiều số trong trường hợp - YC HS đọc chú ý GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài. ?1: 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6 ?2: ƯCLN(8, 9) = 1 ƯCLN(8, 9, 15) = 1 ƯCLN(24, 16, 8) = 8 *Chú ý: (SGK – 55) ƯCLN(8, 9) = 1 =>8; 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 139 SGK - 56. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN( 56; 140) = 22.7 = 28 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Em đã biết nhận xét “Tất cả các ước chung của hai hay nhiều số đều là ước của ƯCLN của các số đó”.Em hãy tìm ƯCLN(36,72) rồi từ đã tìm tập hợp ƯC(36,72) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ lý thuyết, xem lại các ví dụ đã làm. - Làm các bài tập 139, 141, 142, 143, 144(SGK - 56) - Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_33_uoc_chung_lon_nhat_muc_12_nam_h.doc
Giáo án liên quan