Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 82: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

2. Kĩ năng.

- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật:

- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 82: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 02/06/2020 (6A2) TIẾT 82: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: - Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi :  Nhóm nào nhanh hơn ? Nối phép tính ở cột bên trái với giá trị của nó ở cột bên phải trong bảng sau : Phép tính Kết quả HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS đọc ví dụ (SGK/50), một HS đọc to trước lớp. - Đề bài cho ta biết điều gì và yêu cầu tính gì ? HS: Tóm tắt bài toán? - Muốn tìm số HS thích đá bóng ta phải tìm của 45 HS. Muốn vậy, ta phải nhân 45 với . Gọi HS đứng tại chỗ làm. HS:thực hiện 1. Ví dụ: Tóm tắt Tổng số học sinh là : 45 em số học sinh thích đá bóng. 60% thích đỏ cầu. thích chơi bóng bàn. thích chơi bóng chuyền. - Tính số học sinh thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền ? Giải : Số học sinh thích đá bóng là : 45 . = 30 (em) Số học sinh thích đá cầu là : 45 . 60% = 45 . = 27 (em). Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng bµn lµ : 45 . = 10 (em) Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng chuyÒn lµ : 45 . = 12 (em) GV: Cách làm đó gọi là tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? -Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào? Tổng quát - Muèn t×m cña sè b cho tr­íc ta lÊy b . (m, n N, n 0). GV gọi một vài HS đọc quy tắc (SGK/51). GV: Tính của 14 ? HS: Thực hiện. GV yêu cầu HS làm bài ?2 SGK. 2. Quy tắc: (SGK/51). 14 . = 6 Vậy của 14 bằng 6. ?2. a) b) (tÊn) c)1 . 0,25 = 1 . = (h) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Tìm: 6,5% của 320 m; của 35 km; của 3 giờ. GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. HS tóm tắt đề bài GV cho HS hoạt động theo nhóm HS: Thảo luận theo nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét chốt lại. Bài tập: +/ 320 . 6,5% = 20,8. Vậy 6,5% của 320 m bằng 20,8 m. +/ 35 . = 10. Vậy của 35 km bằng 10 km. +/ 3 . = . Vậy của 3 giờ bằng giờ, hay bằng 30 phút. Bài 126 (SBT-Tr 34). - Lớp có 45 HS. - TB : HS của lớp. - Khá : HS còn lại. - Tính số học sinh giỏi? Giải : Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 45 . = 21 (HS) Số học sinh còn lại là: 45 - 21 = 24 (HS) Số học sinh khá là: 24. = 15 (HS) Số học sinh giỏi là: 24 - 15 = 9 (HS) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV yêu cầu HS làm bài tập: Bài 1: Bạn Lan có 45 cái kẹo,Lan cho bạn Hải số kẹo, cho bạn Mai 20% số kẹo của mình. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo? Bài 2: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. GV yêu cầu HS làm bài tập: Bác An có 30 500 000 đồng, bác dùng 35% số tiền đó mua xe cho con gái đi học, số tiền bác gửi tiết kiệm và số tiền còn lại bác mua sắm đồ dùng. Em hãy tính số tiền mà bác An dùng cho mỗi việc? V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học thuộc lí thuyết. - Làm các bài tập từ 115,116,118 (SGK/51 + 52) và các bài tập từ 218 đến 222 (SBT/49). - Làm bài tập: Lớp 6B có 48 HS, số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 250% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6B. - Tiết sau: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Luyện tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_82_tim_gia_tri_phan_so_cua_mot_so.doc